Đề bài

Chứng minh rằng phân số \(\frac{{3n + 2}}{{5n + 3}}\) tối giản với mọi số tự nhiên n.

Phương pháp giải

- Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa. Hay có thể nói ước chung lớn nhất của tử và mẫu là bằng 1.

- Ta tìm \(d = ƯCLN(3n +2; 5n + 3)\)

- Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {3n + 2} \right) \vdots d}\\{\left( {5n + 3} \right) \vdots d}\end{array}} \right.\)

- Ta nhân \(5\) với \(3n+2\) và nhân \(3\) với \(5n+3\) để có thể triệt tiêu \(n\).

- Áp dụng tính chất chia hết của 1 tổng: Nếu \(a \vdots c\) và \(b \vdots c\) thì \((a+b) \vdots c\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi \(d = ƯCLN(3n +2; 5n + 3)\) (\(d \in {\mathbb{N}^*}\))

Ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {3n + 2} \right) \vdots d}\\{\left( {5n + 3} \right) \vdots d}\end{array}} \right.\) Hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5.\left( {3n + 2} \right) \vdots d}\\{3.\left( {5n + 3} \right) \vdots d}\end{array}} \right.\) Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{15n + 10 \vdots d}\\{15n + 9 \vdots d}\end{array}} \right.\)

Suy ra \( \left[ {\left( {15n + 10} \right) - \left( {15n + 9} \right)} \right] \vdots d\)

Suy ra \( \left( {15n + 10 - 15n - 9} \right) \vdots d\)

Suy ra \( 1 \vdots d\)

Hay \( d = 1\)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.

b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm ƯCLN(90, 10).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm:

a) UC(24,36)

b) UC(60,140)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm:

a) UCLN(3,24)

b) UCLN(8,1,32)

c) UCLN(36,72)

d) UCLN(24, 96, 120)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm ƯCLN của:

a) 35 và 105;

b) 15; 180 và 165.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

a)     n+2 và n+3;

b)    2n+1 và 9n+4

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

\Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho \(a + b = 90\)và ƯCLN(a,b)=15.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên \(n\) để: \(\left( {10-2n} \right)\,\, \vdots \,\,\left( {n-2} \right)\)

Xem lời giải >>