Đề bài

Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ sau:

a. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.

b. Vị ngữ nêu đặc điểm.

c. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét.

Phương pháp giải

Em quan sát tranh và đặt câu theo yêu cầu. 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. Các chú bộ đội đang hành quân.

b. Các chú bộ đội rất vui vẻ.

c. Họ là những người lính Cụ Hồ.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Từ kết quả ở bài tập 1, thực hiện các yêu cầu sau:

a. Xếp thành phần thứ nhất của mỗi câu vào các nhóm:

b. Xếp thành phần thứ hai của mỗi câu vào các nhóm: 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đặt câu hỏi cho các thành phần câu trong bài tập 1.

M: 

- Ai đã cứu con?

- Ông Bụt làm gì

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu.

a. Chú chim sơn ca ?

b. ? chìm vào giấc ngủ say.

c. Vườn hồng ?

d. ? nằm phơi nắng bên thềm.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết hợp các từ ngữ dưới đây để tạo thành câu. 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn dưới đây:

Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống. Tương truyền, ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam. Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta. 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đặt 2 – 3 câu nói về một người anh hùng dân tộc và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 Từ ngữ in đậm trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?

Cái gì?                         Con gì?                            Ai?

a. Người thợ đang xây dựng trạm phát sóng mới

b. Cột ăng-ten lẫn vào trong mây

c. Con sáo nâu là bạn của chúng em 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đặt câu hỏi cho từng từ ngữ in đậm trong các câu sau:

a. Đám trẻ con chạy ùa ra sân.

b. Món ăn mà em thích nhất là phở bò

c. Những đám cải bắp, su hào xanh non mơn mởn. 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đọc các câu ở bài tập 1 và bài tập 2, cho biết:

a. Từ ngữ in đậm nào nêu người, vật,..được nói đến trong câu? 

b. Từ ngữ in đậm nào giới thiệu hoặc nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,…được nói đến trong câu?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:

Mây đen ùn ùn kéo đến. Bầu trời tối sầm lại. Mưa bắt đầu trút xuống rào rào. Đàn gà nhanh chóng tụ tập dưới mái hiên. Lũ gà con nép sát vào mẹ. Cây cối trong vườn hả hê tắm mưa.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ phù hợp thay cho mỗi *:

Mùa xuân *. * chiếu xuống mặt đất. * hòa giọng ca véo von. Những khóm hoa *.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:

Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.

Đoàn Giỏi

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho * trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

a. Đàn cò trắng * bay

b. Những đóa hoa hồng tỏa hương *

c. Giờ tan tầm, xe cộ đi lại *

d. Dưới hồ, đàn cá * bơi lội

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết đoạn văn (từ 4 – 5 câu) tả một loại quả em thích. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn

Xem lời giải >>