Đề bài

Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).

Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.

Phương pháp giải

Quãng đường = vận tốc . thời gian

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

S = v .t

Trong đó: s: quãng đường đi được

v: vận tốc di chuyển

t: thời gian di chuyển

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900 km/h.

Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chiều dài x (m) và khối lượng m (kg) của thanh sắt phi 18 được liên hệ theo công thức m=  2x. Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:

x (m)

2

3

5

8

m (kg)

?

?

?

?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.

b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.

c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = \(\frac{3}{2}\); t = 2.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:

x

x1 = 3

x2 = 5

X3 = 7

y

y1 = 9

y2 = 15

y3 = 21

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

b) So sánh các tỉ số: \(\frac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\frac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\frac{{{y_3}}}{{{x_3}}}\)

c) So sánh các tỉ số: \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}\) và \(\frac{{{y_1}}}{{{y_2}}}\); \(\frac{{{x_1}}}{{{x_3}}}\) và \(\frac{{{y_1}}}{{{y_3}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Các giá trị tương ứng của khối lượng m (g) và thể tích V (cm3) được cho bởi bảng sau:

a) Tìm số thích hợp cho 

b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?

c) Xác định hệ số tỉ lệ của m đối với V. Viết công thức tính m theo V

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:

a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Viết công thức tính y theo x.

b) Xác định hệ số tỉ lệ của x đối với y. Viết công thức tính x theo y.

c) Tìm số thích hợp cho 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{3}\) khi:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Tìm số thích hợp cho ?:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là – 2; z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là – 3; t tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4. Chứng tỏ rằng t tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ đó.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Với mỗi giá trị \({x_1},{x_2}\) của x, ta có một giá trị tương ứng \({y_1},{y_2}\) của y.

a) Tìm \({x_1}\) biết \({x_2} = 2;{y_1} =  - \dfrac{7}{6};{y_2} =  - \dfrac{1}{2}\).

b) Tìm \({x_1},{y_1}\) biết \({x_1} - {y_1} = 2;{x_2} =  - 4;{y_2} = 3\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm hai số nguyên dương, biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ thuận với 4; 1; 45.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).

Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.

t(h)

1

1,5

2

3

s (km)

?

?

?

?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong HĐ 2, quãng đường s có tỉ lệ thuận với thời gian t không? Thời gian t có tỉ lệ thuận với quãng đường s không?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, cứ trong 100 g đậu tương ( đậu nành) thì có 34 g protein. Khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.

x

2

4

5

?

?

?

y

-6

?

?

9

18

1,5

Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y có tỉ lệ thuận với z không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Các giá trị của hai đại lượng x và y được cho bởi bảng sau đây:

x

0,5

1

1,5

2

2,5

y

2,5

5

7,5

10

12,5

Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch không? Viết công thức liên hệ giữa x và y.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Inch ( đọc là in-sơ và viết tắt là in) là tên của một đơn vị chiều dài trong Hệ đo lường Mĩ. Biết rằng 1 in = 2,54 cm.

a) Hỏi một người cao 170 cm sẽ có chiều cao là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\) của tam giác ABC tỉ lệ với 5;6;7. Tính số đo ba góc của tam giác đó.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng một mét. Gọi y (nghìn đồng) là giá tiền của x (mét) dây điện. Hãy tính y theo x.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a)      Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường”, mỗi em đều trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được, h là số học sinh đã tham gia. Em hãy viết công thức tính c theo h.

b)      Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10x và c = 4h.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a)      Cho hai đại lượng f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x. Hãy cho biết đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng f hay không. Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

b)      Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho biết khối lượng mỗi mét khối của một số kim loại như sau:

Đồng: 8900 kg                        Vàng: 19300 kg                      Bạc: 10500 kg

Hãy viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (\({m^3}\)) của mỗi kim loại và cho biết m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:

x

\({x_1}\) = 1

\({x_2}\) = 2

\({x_3}\) = 6

\({x_4}\) = 100

y

\({y_1}\)= 5

\({y_2}\)= ?

\({y_3}\)= ?

\({y_4}\) = ?

a)      Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

b)      Tính các giá trị tương ứng chưa biết của y

c)      So sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x

\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng m và n có tỉ lệ thuận với nhau hay không.

a)

m

2

4

6

8

10

n

4

16

36

64

100

b)

m

1

2

3

4

5

n

-5

-10

-15

-20

-25

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.

m

2

3

4

b

n

-6

-9

a

-18

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 2 thì b = 18.

a) Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.

b) Tính giá trị của b khi a = 5.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi x = 7 thì y = 21.

a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x

b) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Hãy viết công thức tính m theo n và tìm các giá trị chưa biết trong bảng sau:

n

-2

-1

0

1

2

m

?

?

?

-5

?

Xem lời giải >>