Đề bài

 Chọn đáp án đúng.

a)      Nghiệm của phương trình \(2x + 6 = 0\) là:

A. \(x =  - 3\).

B. \(x = 3\).

C. \(x = \frac{1}{3}\).

D. \(x =  - \frac{1}{3}\).

b)     Nghiệm của phương trình \( - 3x + 5 = 0\) là:

A. \(x =  - \frac{5}{3}\).

B. \(x = \frac{5}{3}\).

C. \(x = \frac{3}{5}\).

D. \(x =  - \frac{3}{5}\).

c)      Nghiệm của phương trình \(\frac{1}{4}z =  - 3\) là:

A. \(z =  - \frac{3}{4}\).

B. \(z =  - \frac{4}{3}\).

C. \(z =  - \frac{1}{{12}}\).

D. \(x =  - 12\).

d)     Nghiệm của phương trình \(2\left( {t - 3} \right) + 5 = 7t - \left( {3t + 1} \right)\) là:

A. \(t = \frac{3}{2}\).

B. \(t = 1\).

C. \(t =  - 1\).

D. \(t = 0\).

e)      \(x =  - 2\) là nghiệm của phương trình:

A. \(x - 2 = 0\).

B. \(x + 2 = 0\).

C. \(2x + 1 = 0\).

D. \(2x - 1 = 0\).

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức đã học về cách giải phương trình và cách kiểm tra nghiệm đã học để trả lời các câu hỏi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)  

\(\begin{array}{l}2x + 6 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,2x =  - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 6} \right):2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x =  - 3\end{array}\)

Vậy \(x =  - 3\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án A.

b)  

\(\begin{array}{l} - 3x + 5 = 0\\\,\,\,\,\,\, - 3x =  - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 5} \right):\left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{3}\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án B.

c)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{4}z =  - 3\\\,\,\,\,z = \left( { - 3} \right):\frac{1}{4}\\\,\,\,\,z =  - 12\end{array}\)

Vậy \(z =  - 12\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án D.

d)

\(\begin{array}{l}2\left( {t - 3} \right) + 5 = 7t - \left( {3t + 1} \right)\\\,\,\,\,2t - 6 + 5 = 7t - 3t - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2t - 1 = 4t - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,2t - 4t =  - 1 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2t = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t = 0:\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t = 0\end{array}\)

Vậy \(t = 0\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án D.

e)

Với đáp án A:

Thay \(x =  - 2\) vào phương trình \(x - 2 = 0\) ta được \( - 2 - 2 =  - 4 \ne 0\)

Vậy \(x =  - 2\) không là nghiệm của phương trình \(x - 2 = 0\).

Với đáp án B:

Thay \(x =  - 2\) vào phương trình \(x + 2 = 0\) ta được \( - 2 + 2 = 0\)

Vậy \(x =  - 2\) là nghiệm của phương trình \(x + 2 = 0\).

\( \to \) Chọn đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giải các phương trình sau:

a) 5x−(2−4x)=6+3(x−1)

b) \(\frac{{x - 1}}{4}\)+2x=3 - \(\frac{{2{\rm{x}} - 3}}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hai bạn Lan và Hương cùng vào hiệu sách. Lan mua 5 quyển vở cùng loại và 1 quyển sách giá 50 nghìn đồng. Hương mua 3 quyển vở cùng loại với loại vở của Lan và 1 quyển sách giá 74 nghìn đồng. Số tiền phải trả của Lan và Hương là bằng nhau

a) Gọi x (nghìn đồng) là giá tiền của mỗi quyển vở. Viết phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương là bằng nhau 

b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm giá tiền của mỗi quyển vở 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải các phương trình sau:

a) 7x−(2x+3)=5(x−2)

b) x + \(\frac{{2{\rm{x}} - 1}}{5}\)=3 + \(\frac{{3 - x}}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hiện nay tuổi của bố bạn Nam gấp 3 lần tuổi của Nam. Sau 10 năm nữa thì tổng số tuổi của Nam và bố là 76 tuổi. Gọi x là số tuổi hiện nay của Nam

a) Biểu thị tuổi hiện nay của bố bạn Nam theo tuổi hiện tại của Nam

b) Viết phương trình biểu thị sự kiện sau 10 năm nữa thì tổng số tuổi của nam và bố là 76 tuổi

c) Giải phương trình nhận được ở câu b để tính tuổi của Nam và bố hiện nay 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bạn Mai mua cả sách và vở hết 500 nghìn đồng. Biết rằng số tiền mua sách nhiều gấp rưỡi số tiền mua vở, hãy tính số tiền bạn Mai dùng để mua mỗi loại 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải các phương trình sau:

a) x−3(2−x)=2x−4

b) \(\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)\)

c) 3(x−2)−(x+1)=2x−4

d) 3x−4=2(x−1)−(2−x)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bạn Nam giải phương trình x(x+1)=x(x+2) như sau:

                                               x+1=x+2

                                               x−x=2−1

                                               0x=1 (vô nghiệm)

Em có đồng ý cách giải của bạn Nam không? Nếu không đồng ý, hãy trình bày cách giải của em. 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tập nghiệm S của phương trình 3(x+1)−(x−2)=7−2x là

A. S=0                               B. S={\(\frac{1}{2}\)}

C.S=∅                                D. S=R

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải các phương trình sau:

a) 5(x−1)−(6−2x)=8x−3

b) \(\frac{{2{\rm{x}} - 1}}{3} - \frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{2} = \frac{{x + 7}}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải các phương trình sau:

a) \(15 - 4x = x - 5\);

b) \(\dfrac{{5x + 2}}{4} + \dfrac{{3x - 2}}{3} = \dfrac{3}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải các phương trình sau:

a) \(5x - 30 = 0\);

b) \(4 - 3x = 11\);

c) \(3x + x + 20 = 0\);

d) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{1}{2} = x + 2\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giải các phương trình sau:

a) \(8 - \left( {x - 15} \right) = 2.\left( {3 - 2x} \right)\);

b) \( - 6\left( {1,5 - 2u} \right) = 3\left( { - 15 + 2u} \right)\);

c) \({\left( {x + 3} \right)^2} - x\left( {x + 4} \right) = 13\);

d) \(\left( {y + 5} \right)\left( {y - 5} \right) - {\left( {y - 2} \right)^2} = -5\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giải phương trình: \(\dfrac{{9x + 5}}{6} = 1 - \dfrac{{6 + 3x}}{8}\);

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giải phương trình: \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\);

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giải phương trình: \( \frac {x+3}{5} - \frac{2}{3}x = \frac{3}{10}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giải phương trình: \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\);

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm \(x\), biết rằng nếu lấy \(x\) trừ đi \(\dfrac{1}{2}\), rồi nhân kết quả với \(\dfrac{1}{2}\) thì được \(\dfrac{1}{8}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phương trình nào sau đây nhận \(x = 2\) là nghiệm?

A. \(3x + 6 = 0\).

B. \(2x - 4 = 0\).

C. \(2x + 3 = 1 + x\).

D. \(x + 2 = 4 + x\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nghiệm của phương trình \(5x + 3 = 18\) là

A. \(x =  - 3\).

B. \(x = 5\).

C. \(x = 3\).

D. \(x =  - 5\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phương trình \(x - 4 = 10 - x\) có nghiệm là

A. \(3\).

B. \(14\).

C. \(7\).

D. \( - 7\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Giải phương trình: \(\dfrac{1}{2}x + \dfrac{2}{3} = x + 1\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Giải phương trình: \(10 - \left( {x - 5} \right) = 20\);

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Giải phương trình: \( - 12 + 3\left( {1,5 - 3u} \right) = 15\);

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Giải phương trình: \({\left( {x + 2} \right)^2} - x\left( {x - 3} \right) =  - 12\);        

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Giải phương trình: \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) - {\left( {x - 3} \right)^2} = 6\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Giải phương trình: \(\frac{{3x - 1}}{6} = \frac{{3 + 2x}}{3}\);

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Giải phương trình: \(\frac{{x + 5}}{3} = 1 - \frac{{x - 2}}{4}\);

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Giải phương trình: \(\frac{{3x - 2}}{5} + \frac{3}{2} = \frac{{4 - x}}{{10}}\);

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Giải phương trình: \(\frac{x}{3} + \frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Giải phương trình:

\(2\left( {x - 0,7} \right) - 1,6 = 1,5 - \left( {x + 1,2} \right)\).

Xem lời giải >>