Đề bài

Đặt lên hai đĩa cân những quả cân như Hình 1.

 

a) Biết rằng cân thăng bằng, hãy viết phương trình biểu thị sự thăng bằng này.

b) Nếu \(x = 100\) cân có thăng bằng không? Vì sao?

Nếu \(x = 150\) thì cân có thăng bằng không? Vì sao?

Từ đó, chỉ ra một nghiệm của phương trình ở câu a.

Phương pháp giải :

Tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân bằng khối lượng các vật trên mỗi đĩa cân cộng lại.

Cân cân bằng thì khối lượng của đĩa cân bên trái bằng khối lượng đĩa cân bên phải.

Lời giải chi tiết :

a) Trên đĩa cân bên trái ta thấy có 4 quả cân, có 3 quả có khối lượng \(x\) gam và 1 quả có khối lượng 100 gam nên khối lượng đĩa cân bên trái là: \(x + x + x + 100\) (gam)

Trên đĩa cân bên phải ta thấy có 2 quả cân, 1 quả có khối lượng \(x\) gam và một quả có khối lượng 400 gam nên khối lượng đĩa cân bên phải là: \(x + 400\) gam.

Từ điều kiện cân thăng bằng ta có biểu thức mối quan hệ sau:

\(x + x + x + 100 = x + 400\) hay \(3x + 100 = 400 + x\).

Vậy phương trình biểu diễn sự thăng bằng là \(3x + 100 = 400 + x\).

b) Nếu \(x = 100\) thì khối lượng đĩa cân bên trái là: \(3.100 + 100 = 300 + 100 = 400\) (gam); khối lượng đĩa cân bên phải là \(400 + 100 = 500\) (gam).

Do đó, cân không thăng bằng.

Nếu \(x = 150\) thì khối lượng đĩa cân bên trái là: \(3.150 + 100 = 550\) (gam); khối lượng đĩa cân bên phải là \(150 + 400 = 550\) (gam).

Do đó, cân thăng bằng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Những phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn:

a) \(2{\rm{x}} + 1 = 0\) 

b) \( - x + 1 = 0\)

c) \(0.x + 2 = 0\) 

d) \(\left( { - 2} \right).x = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét phương trình bậc nhất một ẩn 2x − 6 = 0 (2)

Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải phương trình (2) (tức là tìm nghiệm của phương trình đó): 

a) Sử dụng quy tắc chuyển vế, hãy chuyển hạng tử tự do -6 sang vế phải

b) Sử dụng quy tắc nhân, nhân cả hai vế của phương trình với \(\frac{1}{2}\) để tìm nghiệm x

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải các phương trình sau:

a) 2x−5=0;

b) \(4 - \frac{2}{5}x = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bác An gửi tiết kiệm 150 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Đến cuối kì (tức là sau 1 năm), bác An thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là 159 triệu đồng. Tính lãi suất gửi tiết kiệm của bác An. 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai bạn Vuông và Tròn giải phương trính: \(2{\rm{x}} + 5 = 16\) như sau:

Vuông: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\2{\rm{x}} = 16 - 5\\2{\rm{x}} = 11\\x = \frac{{11}}{2}\end{array}\)

Tròn: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\\frac{{2{\rm{x}}}}{2} + 5 = \frac{{16}}{2}\\x + 5 = 8\\x = 8 - 5\\x = 3\end{array}\)

Theo em, bạn nào đúng, bạn nào sai? Giải thích?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: 

a) x+1=0

b) 0x−2=0

c) 2−x=0

d) 3x=0

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải các phương trình sau

a) 5x−4=0

b) 3+2x=0

c) 7−5x=0

d) \(\frac{3}{2}\) + \(\frac{5}{3}\)x=0

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn 

A. 0x+2=0

B. 2x+1=2x+2

C.\(2{{\rm{x}}^2}\)+1=0

D. 3x−1=0

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát hình bên. Biết rằng cân thăng bằng, có thể tìm được khối lượng của quả cân  không? Tìm bằng cách nào?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xét cân thăng bằng ở khởi động

a) Giải thích tại sao nếu bỏ ra khỏi mỗi đĩa cân một quả cân \(x\) gam thì cân vẫn thăng bằng.

b) Nếu thay quả cân 600 gam bằng quả cân 200 gam (Hình 2) thì cân còn thăng bằng không? Tại sao?

c) Tiếp theo, chia các quả cân trên mỗi cân thành ba phần bằng nhau, rồi bỏ ra hai phần (hình 3). Khi đó, cân còn thằng bằng không? Tại sao?

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\dfrac{2}{3}x + 1\dfrac{1}{2} = 0\);

b) \(2\dfrac{1}{2} - 0,75x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hai bạn An và Mai giải phương trình \(x = 2x\) như sau:

An: \(x = 2x\)

\(1 = 2\) (chia cả hai vế cho \(x\))

Vậy phương trình vô nghiệm.

Mai: \(x = 2x\)

\(x - 2x = 0\) (chuyển \(2x\) sang vế trái)

\( - x = 0\) (rút gọn)

\(x = 0\) (nhân hai vế với –1)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 0\).

Em hãy cho biết bạn nào giải đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong Hình 4, cho biết các viên bi có cùng khối lượng là \(x\left( g \right)\) và cân bằng. Viết phương trình biểu diễn liên hệ giữa khối lượng của các vật ở hai đĩa cân.

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) của phương trình bậc nhất một ẩn đó.

a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);

b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);

c) \(0t + 6 = 0\);

d) \({x^2} + 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phương trình \(ax + b = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu

A. \(a = 0\).

B. \(b \ne 0\).

C. \(b = 0\).

D. \(a \ne 0\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. \(3x + 2y - 6 = 0\).

B. \(3x + 6 = 0\).

C. \({x^2} = 4\).

D. \({y^2} - x + 1 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho biết \(3x - 9 = 0\). Khi đó giá trị của biểu thức \({x^2} - 2x - 3\) là

A. \( - 3\).

B \(1\).

C. \(0\).

D. \(6\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giải phương trình: \(5x - 12 = 3\);

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Giải phương trình: \(2,5y + 6 =  - 6,5\);

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Giải phương trình: \(\dfrac{1}{5}x - 2 = \dfrac{3}{5}\);

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Quan sát phương trình (ẩn \(x\)): \(4x + 12 = 0\), nêu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn \(x\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Kiểm tra xem \(x =  - 3\) có là nghiệm của phương trình bậc nhất \(5x + 15 = 0\) hay không.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Xét đẳng thức số: \(2 + 3 - 4 = 9 - 10 + 2\). Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Giải các phương trình:

a)      \( - 6x - 15 = 0\);

b)     \( - \frac{9}{2}x + 21 = 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

a)      \(3x + 9 = 0\) với \(x = 3;\,\,x =  - 3\).

b)     \(2 - 2x = 3x + 1\) với \(x =  - \frac{1}{5};\,\,x = \frac{1}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng \(x\) g và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50 g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 m). Tốc độ \(v\) (ft/s) của nước tại thời điểm \(t\) (s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 32t\). Tìm thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Giải các phương trình: 

a)      \(7x + 21 = 0\);

b)     \( - 5x + 35 = 0\);

c)      \( - \frac{1}{4}x - 1 = 0\).

Xem lời giải >>