Đề bài

Dấu gạch ngang trong các câu ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập 1, trang 106) được dùng để làm gì? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước câu trả lời đúng. 

  • Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

  • Đánh dấu các ý liệt kê.

  • Nối các từ ngữ trong một liên danh.

  • Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

Phương pháp giải

Em đọc kĩ các câu và kiến thức về công dụng của dấu gạch ngang để chọn đáp án đúng.

Lời giải của GV Loigiaihay.com
  • Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

  • Đánh dấu các ý liệt kê.

  • Nối các từ ngữ trong một liên danh.

  • Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chia sẻ với bạn về một bài học bổ ích từ những trang sách em đã đọc.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

THẾ GIỚI TRONG TRANG SÁCH

Trang sách mở ra thế giới diệu kì:

Trên bầu trời những vì sao lấp lánh

Mặt biển xanh, cánh buồm nâu trong nắng

Sau cơn mưa hiện bảy sắc cầu vồng.

 

Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ

Vũ trụ bao la bao điều bí mật

Trái đất rộng có chân người chinh phục

Mặt trăng hiền giấu chú Cuội ở đâu?

 

Trang sách thắp lên ngọn lửa khát khao

Những ước mơ có dáng hình xứ sở

Những ước mơ tuổi thơ luôn rộng mở

Con đường dài tít tắp đợi mong ta.

 

Bài học nào trong trang sách thiết tha

Nhân nghĩa bao đời cha ông gìn giữ

Như dòng sông sẽ chảy về biển cả

Lớn khôn rồi vẫn nhớ tiếng mẹ ru.

(Huệ Triệu)

 

Từ ngữ:

- Xứ sở: quê hương, đất nước.

- Nhân nghĩa: lòng thương người và tôn trọng lẽ phải.

 

Thế giới diệu kì mà sách mang đến cho người đọc được thể hiện qua những hình ảnh nào?

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Dựa vào khổ thơ thứ hai và những trải nghiệm đọc sách, nêu cách hiểu của em về câu thơ “Trang sách trả lời câu hỏi tuổi thơ”.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khổ thơ thứ ba giúp em cảm nhận được gì về ý nghĩa của những trang sách đối với tuổi thơ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Theo em, tác giả muốn nhắn gửi các bạn nhỏ điều gì qua khổ thơ cuối? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.

A. Nhân nghĩa là lẽ sống đẹp của dân tộc mà mỗi con người cần hướng tới.

B. Qua những trang sách, ta nhận ra lẽ sống nhân nghĩa người xưa truyền lại.

C. Nhớ về cội nguồn, gìn giữ truyền thống tốt đẹp cha ông để lại là trách nhiệm của mỗi chúng ta.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nội dung chính của bài đọc Thế giới trong trang sách

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nêu đặc điểm vị trí và công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp được nêu ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 107).

Vị trí

Công dụng

a

………………………………………

…………………………………………

b

………………………………………

…………………………………………

c

………………………………………

…………………………………………

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biết dấu gạch ngang trong câu nào của đoạn văn ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 107) dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết 2 - 3 câu về một danh nhân, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Có thể thay dấu gạch ngang cho dấu câu nào trong đoạn văn dưới đây. Viết lại đoạn văn sau khi đã thay dấu câu.

Vích-to Huy-gô (nhà văn nổi tiếng người Pháp) đã để lại cho chúng ta nhiều tác phẩm kiệt xuất. Một lần, Huy-gô đến thăm nước Phổ (nước Đức bây giờ). Tới biên giới Pháp – Phổ, nhân viên hải quan hỏi ông: "Xin ông cho biết ông đang làm nghề gì." Huy-gô trả lời: "Nghề viết." Nhân viên hải quan giải thích: "Tôi muốn hỏi ông sinh sống bằng nghề gì cơ." Huy-gô cười đáp: "À, bằng... ngòi bút.".

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đọc câu chuyện Không nên phá tổ chim ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 108) và trả lời câu hỏi.

a. Vì sao người chị khuyên em không nên phá tổ chim?

b. Theo lời người chị, loài chim có ích gì đối với con người?

c. Viết 2 - 3 câu về những điều em học được từ câu chuyện.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đọc đoạn văn ở bài tập 2 (SHS, Tiếng Việt 5, tập một, trang 108) và thực hiện yêu cầu.

a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn?

b. Tìm phần mở đầu, triển khai, kết thúc của đoạn văn. Nối ý nêu ở nội dung ở cột bên phải tương ứng với mỗi phần ở cột bên trái.

Mở đầu

Từ đầu đến ………………

……………………………

Nhấn mạnh ấn tượng của câu chuyện đối với bản thân.

Triển khai

Tiếp theo đến …………….

……………………………

Giới thiệu câu chuyện Không nên phá tổ chim và nêu ấn tượng chung về câu chuyện.

Kết thúc

Phần còn lại

- Nêu nội dung chính, những chi tiết gây ấn tượng trong câu chuyện.

- Bộc lộ cảm xúc trước ý nghĩa nhân văn cao đẹp của câu chuyện.

c. Tìm trong đoạn văn những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc người viết.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ghi lại những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm đọc câu chuyện kể về tấm gương học tập hoặc những đóng góp của một nhà khoa học. Ghi lại thông tin về câu chuyện em đọc được.

  • Tên câu chuyện: 

  • Tên nhân vật: 

  • Ấn tượng về nhân vật: 

…………………………………………………………………………………………...

Xem lời giải >>