Đề bài

Một đơn vị sản xuất hàng thủ công ước tính chi phí để sản xuất x đơn vị sản phẩm là \(C\left( x \right) = 2x + 55\) (triệu đồng).

a) Tìm hàm số f(x) biểu thị chi phí trung bình để sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm.

b) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right)\). Giới hạn này có ý nghĩa gì?

Phương pháp giải

- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.

- Với c là hằng số, ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } c = c,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } c = c\)

- Với k là một số nguyên dương, ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có: \(f\left( x \right) = \frac{{C\left( x \right)}}{x} = \frac{{2x + 55}}{x}\).

b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x + 55}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2 + \frac{{55}}{x}}}{1} = 2\).

Khi số lượng sản phẩm sản xuất được càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm càng gần với 2 (triệu đồng).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác vuông OAB với \(A = \left( {a;0} \right)\) và \(B = \left( {0;1} \right)\) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.

a) Tính h theo a,.

b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính: \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2} }}{{x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 1 + \frac{2}{{x - 1}}\) có đồ thị như Hình 5.4.

Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số sao cho \({x_n} > 1,\;{x_n} \to \; + \infty \). Tính \(f\left( {{x_n}} \right)\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{n \to  + \infty } f\left( {{x_n}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{1 - 2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)                                         

b) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 2}  - x} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 1}  - \sqrt {x + 2} \). Mệnh đề đúng là

A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  - \infty \)                     

B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0\)             

C. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  - 1\)    

D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  - \frac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3x + 2}}{{4x - 5}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\,\,\left( {x \ne 0} \right)\) có đồ thị như ở Hình 7. Quan sát đồ thị đó và cho biết:

a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì \(f\left( x \right)\) dần tới giá trị nào.

b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì \(f\left( x \right)\) dần tới giá trị nào.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một cái hồ đang chứa \(200{m^3}\) nước mặn với nồng độ muối \(10kg/{m^3}\). Người ta ngọt hóa nước trong hồ bằng cách bơm nước ngọt vào hồ với tốc độ \(2{m^3}/\)phút.

a) Viết biểu thức \(C\left( t \right)\) biểu thị nồng độ muối trong hồ sau \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm.

b) Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } C\left( t \right)\) và giải thích ý nghĩa.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{1 - 3{x^2}}}{{{x^2} + 2x}}\);    

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{2}{{x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\) có đồ thị như Hình 3.

a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị \(f\left( x \right)\) khi \(x\) càng lớn (dần tới \( + \infty \))?

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:

Từ đồ thị và bảng trên, nêu nhận xét về giá trị \(f\left( x \right)\) khi \(x\) càng bé (dần tới \( - \infty \))?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{4x + 3}}{{2x}}\);      

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{2}{{3x + 1}}\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{x}\) bằng: 

A. 2.                                            

B. ‒1.                                         

C. 0.                                             

D. 1.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - x + 2}}{{x + 1}}\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{x - 2}}{{{x^2}}}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 3\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right] = 7\).  Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2f\left( x \right) + g\left( x \right)}}{{2f\left( x \right) - g\left( x \right)}}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{x}{{x + 4}}\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{2{x^2} + 1}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}\);

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {x - \sqrt {{x^2} + 2x} } \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Biết rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 2,\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right) = 4\). Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right) - 2g\left( x \right)}}{{f\left( x \right) + 2g\left( x \right)}}\) bằng

A. \( - 1\).

B. 0.

C. \(\frac{1}{2}\).

D. \( - \frac{1}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Biết rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2ax}}{{\sqrt {{x^2} + ax}  + x}} = 3\). Giá trị của a là

A. \(\frac{3}{4}\).

B. 6.

C. \(\frac{3}{2}\).

D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Với \(c\), \(k\) là các hằng số và \(k\) nguyên dương thì

A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0\)                          

B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} =  + \infty \)

C. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} =  - \infty \)               

D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} =  + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} =  - \infty \)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a; + \infty } \right)\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} > a\) và \({x_n} \to  + \infty \), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = L\).

B. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} < a\) và \({x_n} \to  + \infty \), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = L\).

C. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} > a\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to L\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = L\).

D. Nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} > a\) và \({x_n} \to L\), ta có \(f\left( {{x_n}} \right) \to  + \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = L\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 2022\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{xf\left( x \right)}}{{x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right)\) bằng:

A. \(2\)                                    

B. \(1\)                          

C. \( + \infty \)              

D. \( - \infty \)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một bể chứa 5000\(l\) nước tinh khiết. Nước muối có chứa 30 gam muối trên mỗi lít nước được bơm vào bể với tốc độ 25\(l\)/phút.

a) Chứng minh rằng nồng độ muối của nước trong bể sau \(t\) phút (tính bằng khối lượng muối chia thể tích nước trong bể, đơn vị: g/\(l\)) là \(C\left( t \right) = \frac{{30t}}{{200 + t}}\).

b) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } C\left( t \right)\) và cho biết ý nghĩa của kết quả đó.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {{x^2} - x + 2} }}{x}\). Tính

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right)\).                             

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hàm số \(g\left( x \right) = \sqrt {{x^2} + 2x}  - \sqrt {{x^2} - 1}  - 2m\) với m là tham số. Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } g\left( x \right) = 0\), tìm giá trị của m.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{x^2}}}\). Chứng minh rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Biết \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{2{n^2} + n - 1}}{{a{n^2} + 1}} = 1\) với a là tham số. Giá trị của \({a^2} - 2a\) là

A.\( - 1\)                                                     

B. 0                     

C. 2                                                  

D. Không xác định

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = m + 1\). Biết giới hạn của \(f(x)\) khi \(x \to 1\) tồn tại. Giá trị của m

A. \(m = 1\)                                      

B. \(m = 2\)                   

C. \(m = 3\)                                      

D. Không tồn tại m.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2}  - x}}{{x}}\) là

A. \( + \infty \)              

B. 0                     

C. - 2                   

D. Không tồn tại.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm a là số thực thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Nghiên cứu về quá trình tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường sống hạn chế cho thấy: ban đầu số lượng cá thể tăng trưởng chậm, sau đó nhanh và cuối cùng khi thời gian đủ dài, số lượng cá thể của quần thể đạt đến trạng thái cân bằng, khi đó số lượng cá thể sinh ra xấp xỉ bằng số lượng chết đi. Số lượng cá thể \(N\) trong quần thể theo thời gian \(t\) (ngày) được mô hình hóa và xấp xỉ theo hàm số: \(N\left( t \right) = \frac{{16398{e^{0,5\left( {t - 9,19} \right)}}}}{{0,12 + {e^{0,5\left( {t - 9,19} \right)}}}}\). Khi quần thể sinh vật trên đạt trạng thái cân bằng, số cá thể của quần thể gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem lời giải >>