Một phân tử DNA có chiều dài 5 100 Ao, trong đó, số nucleotide loại A gấp ba lần số nucleotide loại G. Biết rằng, mỗi nucleotide có chiều dài 3,4 Ao và khối lượng là 300 đvC.
a) Tổng số nucleotide của phân tử DNA trên là bao nhiêu?
b) Tính số nucleotide từng loại của phân tử DNA.
c) Xác định khối lượng của phân tử DNA.
d) Số liên kết hydrogen của phân tử DNA đó là bao nhiêu?
DNA có cấu tạo 2 mạch đơn bằng nhau, chiều dài DNA sẽ bằng chiều dài của một mạch đơn của DNA và mỗi nucleotide có chiều dài 3,4 Ao nên ta có công thức tính số nucleotide của phân tử DNA (N) theo chiều dài (L) là:
a) L = 5 100 Ao => N = 5 100 x 2 : 3,4 = 3 000 (nucleotide).
b) Tổng số lượng nucleotide của DNA = 3000 = A + T + G + C
mà A = T; G = C (do các cặp nucleotide này liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung).
=> 2 A + 2 G = 3 000. (1)
Theo đề bài, ta có số nucleotide loại A gấp ba lần số nucleotide loại G
=> A = 3 G (2)
Từ (1) và (2) => A = T = 1 125 (nu); G = C = 375 (nu).
c) Mỗi nucleotide có khối lượng là 300 đvC
=> Khối lượng của DNA = 3 000 x 300 = 9.105 đvC.
d) Theo nguyên tắc bổ sung, các nucleotide giữa hai mạch đơn của DNA liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen; G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen và ngược lại.
=> Số liên kết hydrogen của DNA = 2 A + 3 G = 2 x 1 125 + 3 x 375 = 3 375.
Các bài tập cùng chuyên đề
Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khoẻ mạnh
Đọc thông tin và quan sát hình trong mục II.2, trả lời câu hỏi 1 và 2.
Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid.
Phân tử sinh học là gì?
Đọc thông tin, quan sát hình trong mục II.3 và trả lời câu hỏi từ 1 đến 2.
Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào?
Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích.
Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
A. Monosaccharide / Polysaccharide
B. Amio acid / Protein
C. Acid béo / Triglyceride
D. Nucleotide / Nucleic acid
Tất cả các carbohydrate
A. là polymer
B. là đường đơn
C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn
D. được tìm thấy trong màng sinh chất
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
A. carbohydrate B. lipid C. protein D. calcium
Chất nào sau đây không phải là polymer?
A. Glycogen B. Tinh bột C. Cellulose D. Sucrose
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
A. C12H24O12 B. C12H20O10 C. C12H22O11 D. C18H22O11
Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....
A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.
B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng
C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật
D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật