Đề bài

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

  • A.

    4 km

  • B.

    40 km

  • C.

    400 m

  • D.

    8 km

Phương pháp giải

Quãng đường từ nhà Lan đến trường = quãng đường trên bản đồ x 800 000

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Quãng đường từ nhà Lan đến trường là: 5 x 800 000 = 4 000 000 (mm)

Đổi: 4 000 000 mm = 4 km

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Số?

Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?

b) Số?

Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát bản đồ sau:

a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?

b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km                         

B. 20 km                          

C. 200 km                             

D. 2 000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A: 3 mm và 2 mm                                                         

B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm                                                            

D. 3 m và 2 m

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn ý trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\).

a) Tính bán kính thật của bồn hoa.

b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trên bản đồ tỉ lệ $\frac{1}{{2{\rm{ 500 000}}}}$, quãng đường giữa hai thành phố dài 5 cm. Trên thực tế, quãng đường giữa hai thành phố đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong một khu đô thị, quãng đường từ trường học đến công viên dài 580 m. Trên bản đồ quy hoạch đô thị đó, với tỉ lệ 1 : 5 000, quãng đường từ trường học đến công viên dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Dựa vào bản đồ dưới đây, đo độ dài rồi tìm số thích hợp thay cho ? :

a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là ? cm.

b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là ? km.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Dưới đây là bản đồ Trường Tiểu học Đại Từ. Đo khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B trên bản đồ rồi tìm số thích hợp thay cho ? .

a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là ? cm.

b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là ? m.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số?

Một khu đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000. Trên bản đồ đó, đo được chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là 5 cm và 3,5 cm.

a) Diện tích khu đất đó là ? m2.

b) Người ta dùng 65% khu đất đó để xây nhà. Diện tích đất còn lại là ? m2.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt khoảng 310 km, thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 000 thì ứng với độ dài:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Vậy độ dài thực tế của quãng đường đó là:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1:400, một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 3 cm.

a) Tính diện tích thực tế của mảnh đất đó.

b) Người ta trồng cỏ trên mảnh đất đó, trung bình cứ 2 m2 trồng hết 1 kg cỏ. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam cỏ để trồng hết mảnh đất?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 480, người ta đo được chiều dài của mảnh vườn là 2 cm, chiều rộng của mảnh vườn bằng $\frac{1}{4}$chiều dài của mảnh vườn.

a) Tìm diện tích mảnh vườn trong thực tế.

b) Bác Minh muốn rào xung quanh mảnh vườn và làm cổng vào rộng 2 m thì cần mua bao nhiêu mét rào?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một khu vui chơi trẻ em có chiều dài là 120 m và chiều rộng là 95 m.

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000, hãy tìm:

a) Chu vi hình thu nhỏ (theo đơn vị cm)

b) Diện tích thu nhỏ (theo đơn vị cm2)

Xem lời giải >>