Quan sát bản đồ sau:
a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.
a) Quan sát bản đồ để xác định tỉ lệ
b) Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ
c) Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : số lần thu nhỏ của bản đồ
a) Bản đồ trên có tỉ lệ 1 : 800 000.
b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là 800 000 cm
c) Đổi: 8 km = 800 000 cm
Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là:
800 000 : 800 000 = 1 (cm)
d) Học sinh tự thực hiện
Các bài tập cùng chuyên đề
a) Số?
Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?
b) Số?
Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Số?
Số?
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.
Chọn ý trả lời đúng.
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 2 000 km
b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:
A: 3 mm và 2 mm
B. 3 cm và 2 cm
C. 3 dm và 2 cm
D. 3 m và 2 m
Chọn ý trả lời đúng.
Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\).
a) Tính bán kính thật của bồn hoa.
b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?
Số?
Trên bản đồ tỉ lệ $\frac{1}{{2{\rm{ 500 000}}}}$, quãng đường giữa hai thành phố dài 5 cm. Trên thực tế, quãng đường giữa hai thành phố đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Trong một khu đô thị, quãng đường từ trường học đến công viên dài 580 m. Trên bản đồ quy hoạch đô thị đó, với tỉ lệ 1 : 5 000, quãng đường từ trường học đến công viên dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Dựa vào bản đồ dưới đây, đo độ dài rồi tìm số thích hợp thay cho ? :
a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là ? cm.
b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là ? km.
Dưới đây là bản đồ Trường Tiểu học Đại Từ. Đo khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B trên bản đồ rồi tìm số thích hợp thay cho ? .
a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là ? cm.
b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là ? m.
Số?
Một khu đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000. Trên bản đồ đó, đo được chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là 5 cm và 3,5 cm.
a) Diện tích khu đất đó là ? m2.
b) Người ta dùng 65% khu đất đó để xây nhà. Diện tích đất còn lại là ? m2.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:
Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt khoảng 310 km, thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 000 thì ứng với độ dài:
Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài: