Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to complete each of the following exchanges.


Câu 1

Joan: Do you need help with carrying those groceries? - Tom: ____________

  • A.

    Never mind. Let's get it done together.

  • B.

    Thanks! That would be great. I appreciate it.

  • C.

    Sure, I'd be happy to help. 

  • D.

    Of course not. I'd be happy to help you with that.

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Joan:  “Cậu có cần mình giúp mang đống đồ tạp hóa này không?” – Tom: “_____”

A. Đừng bận tâm. Cùng nhau hoàn thành nó đi.

B. Cảm ơn! Tuyệt lắm! Mình cảm kích điều đó.

C. Chắc chắn rồi. Tôi rất vui được giúp bạn.

D. Tất nhiên là không. Tôi rất vui được giúp bạn chuyện đó.

Joan: Do you need help with carrying those groceries? - Tom: Thanks! That would be great. I appreciate it.

(Cậu có cần mình giúp mang đống đồ tạp hóa này không? – Cảm ơn! Tuyệt lắm! Mình cảm kích điều đó.)

Đáp án: B


Câu 2

Julle: Thank you for showing me around Van Phuc Silk Village. - Lan: ____________

  • A.

    My pleasure.  

  • B.

    Yes, you should say so.

  • C.

    You're alright. 

  • D.

    That would be great.

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Julle: Cảm ơn đã dẫn mình đi thăm Làng lụa Vạn Phúc.” – Lan: “_____”

A. Đó là niềm vinh hạnh của mình.

B. Đúng rồi, tớ đồng ý

C. Không vấn đề gì.

D. Điều đó thật tuyệt.

Julle: Thank you for showing me around Van Phuc Silk Village. - Lan: My pleasure.

(Cảm ơn đã dẫn mình đi thăm Làng lụa Vạn Phúc. –Đó là niềm vinh hạnh của mình.)

Đáp án: A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. GAME. Find someone who...

(TRÒ CHƠI. Hãy tìm người nào mà...)

Ask as many friends as you can the following questions. Then write their names in the table if they say "yes".

(Hãy hỏi càng nhiều bạn bè càng tốt những câu hỏi sau đây. Sau đó viết tên của họ vào bảng nếu họ nói "có".)

 

Name

1. Do your parents often come back late at night?

 

2. Do you get on with all your classmates?

 

3. Do you take care of your younger brother or sister?

 

4. Do you want to cut down on fast food?

 

5. Do you enjoy going out at weekends?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Speaking

4. Work in pairs. Ask and answer about a speciality in your neighbourhood, your home town, or the area you know. Use the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một đặc sản ở khu vực lân cận, quê hương của bạn hoặc khu vực bạn biết. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

1. What speciality is it?

(Đó là đặc sản gì?)

2. What do people make it from?

(Người ta làm nó từ cái gì?)

3. Do people make it in the traditional way?

(Người ta có làm theo cách truyền thống không?)

4. What can people do with it?

(Mọi người có thể làm gì với nó?)

5. Is it well known in only your country or around the world?

(Nó chỉ nổi tiếng ở nước bạn hay trên toàn thế giới?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in groups. Give a short presentation about the speciality you discussed in 4.

(Làm việc theo nhóm. Hãy trình bày ngắn gọn về đặc sản mà bạn đã thảo luận ở phần 4.)

Example: (Ví dụ)

I live in Tay Ho Village, 12 kilometres from Hue City. My village is famous for its conical hats. We make conical hats from goi leaves...

(Tôi sống ở làng Tây Hồ, cách thành phố Huế 12 km. Làng tôi nổi tiếng với nghề nón lá. Chúng tôi làm nón lá từ lá gói...)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Interview some students from your class or from other classes about the changes they want to make in their community. Use the questions below.

(Phỏng vấn một số học sinh trong lớp của bạn hoặc các lớp khác về những thay đổi mà họ muốn thực hiện trong cộng đồng của mình. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

1. Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

2. What is good about your community?

(Cộng đồng của bạn có điểm gì tốt?)

3. What is not good about your community?

(Điều gì không tốt ở cộng đồng của bạn?)

4. What changes do you want to make to improve your community?

(Bạn muốn thực hiện những thay đổi gì để cải thiện cộng đồng của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Collect the answers. Use the table below.

(Thu thập câu trả lời. Sử dụng bảng dưới đây.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Report your group's findings to your class. Use the following questions to guide your report.

(Báo cáo kết quả của nhóm bạn trước lớp. Sử dụng các câu hỏi sau để hướng dẫn báo cáo của bạn.)

1. How many students did you interview?

(Bạn đã phỏng vấn bao nhiêu học sinh?)

2. What is good about their community?

(Cộng đồng của họ có điểm gì tốt?)

3. What is not good about their community?

(Điều gì không tốt ở cộng đồng của họ?)

4. What changes do they want to make?

(Họ muốn thực hiện những thay đổi gì?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Speaking

2. Work in groups. Discuss with your partners to decide what kind of workshop you would like to have at your school. Use the following questions as cues. Take notes of your answers and report them to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận với các bạn của bạn để quyết định loại hội thảo nào bạn muốn tổ chức tại trường của mình. Sử dụng các câu hỏi sau đây làm tín hiệu. Ghi lại câu trả lời của bạn và báo cáo trước lớp.)

1. What kind of workshop would you like to have at your school? Why?

(Bạn muốn tổ chức loại hội thảo nào ở trường của mình? Tại sao?)

2. What can students do at the workshop?

(Học viên có thể làm gì tại workshop?)

3. What can they learn from the workshop?

(Họ có thể học được gì từ hội thảo?)

4. Who do you think should be invited to lead the workshop?

(Bạn nghĩ ai nên được mời chủ trì hội thảo?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Collect information about ways to keep your town clean and tidy. Make a poster and present it to the class.

(Thu thập thông tin về các cách giữ cho thị trấn của bạn sạch sẽ và gọn gàng. Làm một tấm áp phích và trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Choose A - G to complete the conversation. Then practise it with a friend.

(Chọn A – G để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

Reporter: Could you share with us one speciality in your village?

Woman: (1) _____

Reporter: Why is it special?

Woman: (2) _____

Reporter: I see. Is it expensive to buy?

Woman: (3) _____

Reporter: Do you make it in the traditional way?

Woman: (4) _____

Reporter: Is your banh cuon well-known?

Woman: (5) _____

Reporter: Fantastic! Can you live off it?

Woman: (6) _____

Reporter: That’s great! Who do you usually pass down the techniques to?

Woman: (7) _____

Reporter: Thank you very much for the interview.

Woman: You’re welcome.

A. Because there is some minced meat inside and people serve it cold, not hot like other kinds.

(Vì bên trong có thịt băm và người ta ăn nguội chứ không dùng nóng như các loại khác.)

B. I think it is. Many people from other provinces order it.

(Tôi nghĩ là vậy. Nhiều người từ các tỉnh khác đặt hàng.)

C. It’s banh cuon or steamed rice rolls.

(Đó là bánh cuốn.)

D. Yes, we do. We still use traditional techniques to make it.

(Vâng, chúng tôi biết. Chúng tôi vẫn sử dụng các kỹ thuật truyền thống để làm ra nó.)

E. We pass them down to our children. We encourage them to keep the traditional techniques.

(Chúng tôi truyền lại cho con cháu chúng tôi. Chúng tôi khuyến khích chúng giữ lại các kỹ thuật truyền thống.)

F. Yes, of course. A lot of households sell it online or open small shops to sell it.

(Vâng, tất nhiên. Rất nhiều hộ gia đình bán trực tuyến hoặc mở các cửa hàng nhỏ để bán.)

G. No, it isn’t. It’s only 30 thousand dong for 10 pieces.

(Không, không phải vậy. 10 cái chỉ có 30 nghìn đồng.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Now think about a speciality made in your local area or a speciality you know. Prepare a short introduction about it. Your talk should include:

(Bây giờ hãy nghĩ về một đặc sản được sản xuất ở khu vực địa phương của bạn hoặc một đặc sản mà bạn biết. Chuẩn bị một đoạn giới thiệu ngắn về nó. Bài nói của bạn nên bao gồm:)

- the name of the speciality (tên đặc sản)

- reasons why it is famous (lý do tại sao nó nổi tiếng)

- its special characteristics (nét đặc biệt của nó)

Xem lời giải >>