Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Mẫu: \(2\frac{3}{{10}} = 2 + \frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}\)
a) \(3\frac{1}{{10}} = ...\)
b) \(6\frac{8}{{10}} = ...\)
c) \(2\frac{9}{{100}} =...\)
d) \(1\frac{{37}}{{100}} = ...\)
Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.
a) \(3\frac{1}{{10}} = 3 + \frac{1}{{10}} = \frac{{31}}{{10}}\)
b) \(6\frac{8}{{10}} = 6 + \frac{8}{{10}} = \frac{{68}}{{10}}\)
c) \(2\frac{9}{{100}} = 2 + \frac{9}{{100}} = \frac{{209}}{{100}}\)
d) \(1\frac{{37}}{{100}} = 1 + \frac{{37}}{{100}} = \frac{{137}}{{100}}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Viết (theo mẫu).
Viết (theo mẫu).
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?
Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là
Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là
Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:
Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:
Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(4\dfrac{1}{8} \cdot \cdot \cdot 2\dfrac{{99}}{{100}}\)
Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:
Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).
Cho hình vẽ sau:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Viết (theo mẫu).
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Chọn câu trả lời đúng.
Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:
A. $1\frac{{217}}{{100}}$
B. $2\frac{{117}}{{100}}$
C. $3\frac{{17}}{{100}}$
D. $31\frac{7}{{100}}$
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) $2\frac{1}{4}$
b) $5\frac{2}{3}$
c) $4\frac{3}{{10}}$
d) $7\frac{{29}}{{100}}$
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.
b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Viết các hỗn số sau.
a) Năm và bảy phần mười.
b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Viết các số đo dưới dạng hỗn số.