Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là $2\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Viết (theo mẫu).
Viết (theo mẫu).
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Viết (theo mẫu).
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Chọn câu trả lời đúng.
Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:
A. $1\frac{{217}}{{100}}$
B. $2\frac{{117}}{{100}}$
C. $3\frac{{17}}{{100}}$
D. $31\frac{7}{{100}}$
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) $2\frac{1}{4}$
b) $5\frac{2}{3}$
c) $4\frac{3}{{10}}$
d) $7\frac{{29}}{{100}}$
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.
b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Viết các hỗn số sau.
a) Năm và bảy phần mười.
b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Viết các số đo dưới dạng hỗn số.
Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.
Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu.
a) Phân số?
Khay A có .?. cái bánh; khay B có .?. cái bánh. Cả hai khay có .?. cái bánh.
b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng:
- Phân số thập phân.
- Hỗn số có chứa phân số thập phân.
Quan sát hình bên.
a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp.
Đã tô màu .?. tờ giấy.
b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.
b) 315 mm2 = 31 $\frac{5}{{10}}$cm2
Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Tìm hỗn số chỉ phần tô màu trong mỗi hình dưới đây:
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Viết các phân số thập phân thành hỗn số:
Mẫu: $\frac{{63}}{{10}} = ?$
Ta có: 63 : 10 = 6 (dư 3)
$\frac{{63}}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$
a) $\frac{{27}}{{10}}$
b) $\frac{{207}}{{100}}$
c) $\frac{{1325}}{{1000}}$
Viết hỗn số thích hợp với mỗi hình dưới đây (theo mẫu)
Tô màu theo hỗn số cho trước
Hoàn thành bảng sau
Viết (theo mẫu).
Mẫu: \(5\frac{7}{{15}} = 5 + \frac{7}{{15}}\)
a) \(2\frac{3}{4} =......\)
b) \(6\frac{1}{{10}} =.....\)
c) \(9\frac{3}{{11}} = .....\)
d) \(1\frac{7}{{100}} = ....\)
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới vạch của tia số.
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Mẫu: \(2\frac{3}{{10}} = 2 + \frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}\)
a) \(3\frac{1}{{10}} = ...\)
b) \(6\frac{8}{{10}} = ...\)
c) \(2\frac{9}{{100}} =...\)
d) \(1\frac{{37}}{{100}} = ...\)