Những kiến thức tiếng Việt mới được học trong học kì 1:...
Những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học:...
Xem lại các kiến thức tiếng Việt đã học
Những kiến thức tiếng Việt được học trong học kì 1. Những khái niệm cần nắm vững để giải quyết các bài tập ở các bài học:
1. Nhận biết điển tích điển cố : · Một điển tích, điển cố xuất hiện trong văn bản chỉ là từ ngữ. Nhưng đằng sau từ ngữ là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.
2. Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt: Các yếu tố Hán Việt đồng ấm và gần âm. Cách phân biệt: Dựa vào suy luận và tra cứu từ điển.
3. Biện pháp tu từ chơi chữ, dùng từ đồng nghĩa, gần âm hoặc cùng trường nghĩa.
4. Biện pháp tu từ điệp thanh và điệp vần :
- Điệp thanh có thể được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loạt âm tiết có cùng thanh điệu
- Điệp vần trong thơ có thể xuất hiện ở vị trí các âm tiết gieo vần: âm tiết cuối cùng của câu thơ (vần chân) hoặc âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ (vần lưng), tạo tính liên kết, tính nhạc cho câu thơ. Ở một số bài thơ, việc gieo vần tạo được ấn tượng hoặc cảm xúc đặc biệt, có hiệu quả tu từ rõ nét, đó chính là điệp vần.
1. Chữ Nôm: · Chữ Nôm là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên tắc ghi âm (ghi âm tiết).
2. Chữ quốc ngữ: · Chữ quốc ngữ là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng các con chữ trong chữ viết Latinh để ghi tiếng Việt; giữa chữ và âm, giữa cách viết và cách đọc có sự tương ứng.
3. Nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của nhan đề tác phẩm. Em có thể đề xuất một nhan đề khác cho truyện được không? Giải thích ý nghĩa của nhan đề do em đề xuất.
4. Dẫn trực tiếp và gián tiếp: Dẫn trực tiếp sử dụng ngoặc kép, còn dẫn gián tiếp thì không.
5. Sử dụng tư liệu tham khảo và trích dẫn: · Khi viết, ta thường tham khảo tài liệu từ các nguồn khác nhau để có thể tiếp cận vấn đề một cách toàn diện, sâu sắc hơn.
6. Câu rút gọn: Câu rút gọn là câu có thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược.
7. Câu đặc biệt: Câu đặc biệt được cấu tạo bởi một từ hoặc một cụm từ. Trong những ngữ cảnh cụ thể, câu đặc biệt được sử dụng để nêu bật thông tin hoặc nhấn mạnh nội dung cần biểu đạt.
Các bài tập cùng chuyên đề
Xem lại văn bản đọc chính trong 5 bài học ở học kì I, lập bảng vào vở và ghi các thông tin cơ bản.
Nêu sự khác biệt giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm trên một số tiêu chí: chữ viết được sử dụng, các loại nhân vật được miêu tả, đặc điểm ngôn ngữ.
Không khí lịch sử, bối cảnh xã hội xuất hiện trong một số truyện truyền kì hoặc truyện thơ Nôm có giúp ích gì cho việc đọc hiểu tác phẩm không? Vì sao?
Trong học kì I, em đã được học những kiến thức tiếng Việt mới nào? Nêu những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học.
Qua việc thực hiện các bài viết trong học kì I, em hãy nêu những điểm khác nhau trong việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng ở kiểu bài nghị luận xã hội và kiểu bài nghị luận văn học.
Nêu những nét giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài trình bày ý kiến về một vấn đề và kiểu bài thảo luận về một vấn đề.
Những dấu hiệu nào cho thấy đoạn trích mang đặc điểm của thể thơ song thất lục bát?
A. Ngôn ngữ được tác giả sử dụng trong đoạn trích
B. Số tiếng trong các câu thơ và cách hiệp vần giữa các câu thơ liền nhau
C. Các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn trích
D. Những cung bậc cảm xúc được nhà thơ thể hiện trong đoạn trích
Cách hiệp vần nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Tất cả các câu liền nhau hiện vần với nhau
B. Chỉ có một số câu liền nhau hiệp vần với nhau
C. Chỉ có các cặp lục bát hiệp vần với nhau
D. Chỉ có các cặp câu bảy tiếng hiệp vần với nhau
Trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ được thể hiện trong hai câu thơ: Làm sao bác vội về ngay,/ Chợt nghe tôi bỗng chân tay rụng rời?
A. Bình tĩnh, thản nhiên
B. Thảng thốt, hụt hẫng
C. Tuyệt vọng, sợ hãi
D. Cô đơn, thương mình
Trong hai câu thơ: Ai chẳng biết chán đời là phải/ Vội vàng sao đã mải lên tiên, biện pháp tu từ nào được sử dụng?
A. So sánh
B. Nói quá
C. Nhân hóa
D. Nói giảm nói tránh
Nhận định nào nêu đúng nội dung chính của đoạn trích?
A. Đoạn trích nói về những kỉ niệm thời trẻ của tác giả với bạn
B. Đoạn trích thể hiện sự bi quan của tác giả trước một sự việc đau thương
C. Đoạn trích là tiếng lòng bi thiết của tác giả khi nghe tin bạn quý vừa mất
D. Đoạn trích cho thấy nhận thức của tác giả về quy luật tất yếu của đời người
Tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
Những biểu hiện nào cho thấy tình cảm sâu nặng giữa tác giả và người bạn của mình?
Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn trích và phân tích hiệu quả nghệ thuật ở từng trường hợp.
Em cần làm gì để biết ý nghĩa của các điển tích được tác giả sử dụng trong đoạn trích? Phân tích tác dụng của các điển tích đó.
Ở những câu thơ sau, biện pháp tu từ điệp ngữ có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả các cung bậc cảm xúc của nhà thơ?
Rượu ngon không có bạn hiền
Không mua không phải không tiền không mua
Câu thơ nghĩ đắn đo không viết
Viết đưa ai, ai biết mà đưa:
Giường kia treo cũng hững hờ
Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
Viết bài văn phân tích trích đoạn bài thơ Khóc Dương Khuê ở phần Đọc.
Thảo luận về vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
Người viết đánh giá cao sở trường nào của Nam Cao trong sáng tạo văn học?
A. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn
B. Kể chuyện sinh động, lôi cuốn
C. Khắc họa tính cách nhân vật sắc nét
D. Tả cảnh thiên nhiên tinh tế, gợi cảm
“Nhiều nhân vật của Nam Cao là những con người hiền lành, chất phác, nhưng đời sống quá vất vả, cơ cực.” - sau câu văn này, tác giả triển khai đoạn văn theo hướng nào?
A. Phản bác ý của câu vừa nêu, sau đó đưa ra ý được cho là đúng
B. Chứng minh cho ý của câu vừa nêu, sau đó khái quát lại
C. Nhận xét câu vừa nêu, bổ sung cho ý đầy đủ hơn
D. Giải thích câu vừa nêu, bổ sung cho ý đầy đủ hơn
Tên một số tác phẩm của Nam Cao được nhắc đến ở bài viết nhằm mục đích gì?
A. Minh họa cho ý kiến được tác giả nêu trước đó
B. Cho thấy sự phong phú trong sáng tác của Nam Cao
C. Cho thấy tác giả am hiểu về các sáng tác của Nam Cao
D. Nêu bật những đóng góp của Nam Cao đối với nền văn học
Dòng nào sau đây nêu đúng những nét chung giữa các nhân vật trong truyện của Nam Cao?
A. Đó là những người cùng chung nghề nghiệp
B. Đó là những người cùng thành phần xã hội
C. Đó là những người cùng hoàn cảnh sống
D. Đó là những kiếp người đau khổ, bất hạnh
Theo nội dung đoạn trích, điều gì không có tác dụng tạo nên sức hấp dẫn của truyện Nam Cao?
A. Ngoại hình khác thường, thậm chí dị dạng của một số nhân vật
B. Sự đồ sộ về số lượng tác phẩm và sự kết tinh cao độ các giá trị nghệ thuật
C. Cách nhìn của tác giả về cuộc sống, tấm lòng của tác giả đối với con người
D. Giọng trữ tình ấm áp, thể hiện niềm trân trọng mọi biểu hiện của sự sống
Có thể xem văn bản Một nét nổi bật trong sáng tác của Nam Cao thuộc loại văn bản nghị luận văn học được không? Vì sao?
Chỉ ra và phân tích một số lí lẽ và bằng chứng được tác giả sử dụng trong văn bản.
Tác giả đã lí giải như thế nào về sự thành công của Nam Cao trong sáng tác văn học?
Những nội dung nào đã triển khai trong bài viết cho phép tác giả đi đến kết luận: “Đọc Nam Cao, con người muốn sống chu đáo hơn, nhân ái hơn”?
Văn bản trên giúp em hiểu được những gì về nhà văn Nam Cao?
Viết bài văn nghị luận phân tích một truyện ngắn được sáng tác trong những năm gần đây.
Chọn một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống của lứa tuổi học sinh, lập dàn ý cho bài nói và tập trình bày.