Xem lại văn bản đọc chính trong 5 bài học ở học kì I, lập bảng vào vở và ghi các thông tin cơ bản.
Gợi nhớ kiến thức về văn bản đọc để điền thông tin phù hợp.
Văn bản |
Tác giả |
Loại, thể loại |
Nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Chuyện người con gái Nam Xương |
Nguyễn Dữ |
Truyện truyền kì |
Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam. Bày tỏ nỗi lòng cảm thông với số phận đầy bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. |
Sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng các yếu tố truyền kỳ tạo nên một tác phẩm gây ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc. |
Dế chọi |
Bồ Tùng Linh |
Truyện truyền kì |
Câu chuyện đã tái hiện một mảng hiện thực đen tối của xã hội, vì thế truyện có giá trị hiện thực sâu sắc. Chỉ một câu chuyện dâng dế chọi lên vua mà phản ánh được cả bộ mặt của giai cấp thống trị tàn bạo, ăn chơi sa đoạ và những thảm cảnh mà nhân dân lao động phải chịu đựng. Một con dế chọi có thể mang đến thảm kịch cho một gia đình, một tỉnh nhưng cũng có thể mang vinh hoa phú quý đến cho cả một tỉnh, một dòng họ. |
Cốt truyện li kì kèm những yếu tố đầy chất quái dị, kết cấu chặt chẽ xoay quanh câu chuyện. |
Buổi tiễn đưa |
Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm |
Song thất lục bát |
Thể hiện những tình cảm đầy lưu luyến của người chinh phu và người chinh phụ lúc chia tay. |
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình và hình ảnh mang tính ước lệ tượng trưng được sử dụng rất thành công. |
Tiếng đàn mưa |
Bích Khê |
Song thất lục bát |
Mỗi khi mưa rơi, dường như cảm xúc trong mỗi người lại trở nên nhạy cảm hơn. Tiếng mưa đi kèm với những tâm trạng nhớ nhung, khắc khoải và những suy tư về cuộc sống. |
Bài thơ không dài, không dùng quá nhiều từ ngữ và chi tiết những vẫn đem lại đủ cả hình ảnh và những tâm tư tình cảm của nhân vật trữ tình. |
Kim - Kiều gặp gỡ |
Nguyễn Du |
Lục bát |
Khắc họa khung cảnh khi lần đầu Kim Trọng và Thúy Kiều gặp gỡ, đôi lứa xứng đôi, trai tài gái sắc, từ đó mà tình yêu đã nảy nở. |
- Sử dụng kết hợp ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân. - Diễn tả nội tâm nhân vật qua hành động, qua nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" đầy đặc sắc. - Thể thơ lục bát được sử dụng tài tình, thuần thục.
|
Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga |
Nguyễn Đình Chiểu |
Truyện thơ Nôm |
Ngợi ca những con người hiếu thảo, nhân hậu đầy nghĩa khí, lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa tráo trở. |
Xây dựng nhân vật theo phương thức 3: qua hành động, cử chỉ, lời nói, ít khắc hoạ ngoại hình và ít đi sâu vào nội tâm. Tác giả chỉ kể về nhân vật để nhân vật tự bộc lộ tính cách. Ngôn ngữ thơ mộc mạc bình dị. |
Chuyện người con gái Nam Xương - một bi kịch của con người |
Nguyễn Đặng Na |
Văn bản nghị luận |
Phân tích số phận bi kịch của nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương. |
Kết cấu chặt chẽ, ngôn ngữ nghị luận đặc sắc, có tính liên kết cao. |
Từ Thằng quỷ nhỏ của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi |
Trần Văn Toàn |
Văn bản nghị luận |
Phân tích tác phẩm của Nguyễn Nhật Ánh từ đó đưa phẩm chất cần có trong một tác phẩm viết cho thiếu nhi. |
Kết cấu chặt chẽ, ngôn ngữ nghị luận đặc sắc, có tính liên kết cao. |
Rô-mê-ô và Giu-li-ét |
Sếch-xpia |
Bi kịch |
Thể hiện tình yêu trong sáng chân thành và thủy chung, vượt lên khỏi hận thù để đến với tự do hạnh phúc. |
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt thành công ở những đoạn độc thoại nội tâm. Cách nói, lối nói hồn nhiên của hai nhân vật, cách sử dụng lối nói của nhau để xóa đi sự ngăn cách mà hận thù tạo ra. |
Lơ Xít |
Coóc-nây |
Bi kịch |
Thể hiện sự đấu tranh giữa tình yêu và danh dự của bản thân. |
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt thành công ở những đoạn độc thoại nội tâm. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Nêu sự khác biệt giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm trên một số tiêu chí: chữ viết được sử dụng, các loại nhân vật được miêu tả, đặc điểm ngôn ngữ.
Không khí lịch sử, bối cảnh xã hội xuất hiện trong một số truyện truyền kì hoặc truyện thơ Nôm có giúp ích gì cho việc đọc hiểu tác phẩm không? Vì sao?
Trong học kì I, em đã được học những kiến thức tiếng Việt mới nào? Nêu những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học.
Qua việc thực hiện các bài viết trong học kì I, em hãy nêu những điểm khác nhau trong việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng ở kiểu bài nghị luận xã hội và kiểu bài nghị luận văn học.
Nêu những nét giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài trình bày ý kiến về một vấn đề và kiểu bài thảo luận về một vấn đề.
Những dấu hiệu nào cho thấy đoạn trích mang đặc điểm của thể thơ song thất lục bát?
A. Ngôn ngữ được tác giả sử dụng trong đoạn trích
B. Số tiếng trong các câu thơ và cách hiệp vần giữa các câu thơ liền nhau
C. Các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn trích
D. Những cung bậc cảm xúc được nhà thơ thể hiện trong đoạn trích
Cách hiệp vần nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Tất cả các câu liền nhau hiện vần với nhau
B. Chỉ có một số câu liền nhau hiệp vần với nhau
C. Chỉ có các cặp lục bát hiệp vần với nhau
D. Chỉ có các cặp câu bảy tiếng hiệp vần với nhau
Trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ được thể hiện trong hai câu thơ: Làm sao bác vội về ngay,/ Chợt nghe tôi bỗng chân tay rụng rời?
A. Bình tĩnh, thản nhiên
B. Thảng thốt, hụt hẫng
C. Tuyệt vọng, sợ hãi
D. Cô đơn, thương mình
Trong hai câu thơ: Ai chẳng biết chán đời là phải/ Vội vàng sao đã mải lên tiên, biện pháp tu từ nào được sử dụng?
A. So sánh
B. Nói quá
C. Nhân hóa
D. Nói giảm nói tránh
Nhận định nào nêu đúng nội dung chính của đoạn trích?
A. Đoạn trích nói về những kỉ niệm thời trẻ của tác giả với bạn
B. Đoạn trích thể hiện sự bi quan của tác giả trước một sự việc đau thương
C. Đoạn trích là tiếng lòng bi thiết của tác giả khi nghe tin bạn quý vừa mất
D. Đoạn trích cho thấy nhận thức của tác giả về quy luật tất yếu của đời người
Tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
Những biểu hiện nào cho thấy tình cảm sâu nặng giữa tác giả và người bạn của mình?
Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn trích và phân tích hiệu quả nghệ thuật ở từng trường hợp.
Em cần làm gì để biết ý nghĩa của các điển tích được tác giả sử dụng trong đoạn trích? Phân tích tác dụng của các điển tích đó.
Ở những câu thơ sau, biện pháp tu từ điệp ngữ có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả các cung bậc cảm xúc của nhà thơ?
Rượu ngon không có bạn hiền
Không mua không phải không tiền không mua
Câu thơ nghĩ đắn đo không viết
Viết đưa ai, ai biết mà đưa:
Giường kia treo cũng hững hờ
Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
Viết bài văn phân tích trích đoạn bài thơ Khóc Dương Khuê ở phần Đọc.
Thảo luận về vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
Người viết đánh giá cao sở trường nào của Nam Cao trong sáng tạo văn học?
A. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn
B. Kể chuyện sinh động, lôi cuốn
C. Khắc họa tính cách nhân vật sắc nét
D. Tả cảnh thiên nhiên tinh tế, gợi cảm
“Nhiều nhân vật của Nam Cao là những con người hiền lành, chất phác, nhưng đời sống quá vất vả, cơ cực.” - sau câu văn này, tác giả triển khai đoạn văn theo hướng nào?
A. Phản bác ý của câu vừa nêu, sau đó đưa ra ý được cho là đúng
B. Chứng minh cho ý của câu vừa nêu, sau đó khái quát lại
C. Nhận xét câu vừa nêu, bổ sung cho ý đầy đủ hơn
D. Giải thích câu vừa nêu, bổ sung cho ý đầy đủ hơn
Tên một số tác phẩm của Nam Cao được nhắc đến ở bài viết nhằm mục đích gì?
A. Minh họa cho ý kiến được tác giả nêu trước đó
B. Cho thấy sự phong phú trong sáng tác của Nam Cao
C. Cho thấy tác giả am hiểu về các sáng tác của Nam Cao
D. Nêu bật những đóng góp của Nam Cao đối với nền văn học
Dòng nào sau đây nêu đúng những nét chung giữa các nhân vật trong truyện của Nam Cao?
A. Đó là những người cùng chung nghề nghiệp
B. Đó là những người cùng thành phần xã hội
C. Đó là những người cùng hoàn cảnh sống
D. Đó là những kiếp người đau khổ, bất hạnh
Theo nội dung đoạn trích, điều gì không có tác dụng tạo nên sức hấp dẫn của truyện Nam Cao?
A. Ngoại hình khác thường, thậm chí dị dạng của một số nhân vật
B. Sự đồ sộ về số lượng tác phẩm và sự kết tinh cao độ các giá trị nghệ thuật
C. Cách nhìn của tác giả về cuộc sống, tấm lòng của tác giả đối với con người
D. Giọng trữ tình ấm áp, thể hiện niềm trân trọng mọi biểu hiện của sự sống
Có thể xem văn bản Một nét nổi bật trong sáng tác của Nam Cao thuộc loại văn bản nghị luận văn học được không? Vì sao?
Chỉ ra và phân tích một số lí lẽ và bằng chứng được tác giả sử dụng trong văn bản.
Tác giả đã lí giải như thế nào về sự thành công của Nam Cao trong sáng tác văn học?
Những nội dung nào đã triển khai trong bài viết cho phép tác giả đi đến kết luận: “Đọc Nam Cao, con người muốn sống chu đáo hơn, nhân ái hơn”?
Văn bản trên giúp em hiểu được những gì về nhà văn Nam Cao?
Viết bài văn nghị luận phân tích một truyện ngắn được sáng tác trong những năm gần đây.
Chọn một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống của lứa tuổi học sinh, lập dàn ý cho bài nói và tập trình bày.
Vận dụng tri thứ văn học và hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử, hãy lập bẳng tóm tắt hoặc sơ đồ liệt kê các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi thời kì.