Đề bài

Từ nhân vật Xúy Vân trong văn bản trên, hãy cho biết điểm khác biệt giữa cách miêu tả, thể hiện tính cách nhân vật trong văn bản chèo với nhân vật trong văn bản truyện? Qua đó, bạn rút ra được những lưu ý gì về cách đọc một văn bản chèo?

* Với văn bản Kẻ mưu ma, người chước quỷ … (trích vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)

1. Từ nhan đề, lời thoại trong văn bản và tóm tắt nội dung vở tuồng, bạn hãy:

a. Xác định vị trí của văn bản (trích) trên đây trong toàn thể vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến.

b. Nêu một số bằng chứng cho thấy sự phù hợp/ chưa phù hợp (nếu có) giữa nhan đề với nội dung văn bản.

2. Qua các lời thoại, văn bản cho thấy xung đột giữa hai nhân vật Huyện Trìa và Bà Huyện, vợ ông có quá trình nảy sinh, phát triển, lên đến cao trào (điểm đỉnh). Hãy tóm tắt quá trình ấy và làm rõ tác động qua lại giữa các nhân tố/ hành động và biểu hiện độ căng của xung đột theo mẫu bảng sau (làm vào vở)

3. Động cơ nào khiến Đề Hầu tố giác hành vi của Huyện Trìa với Bà Huyện ở lớp 14? Hành động, lời nói của Đề Hầu, phản ứng của Bà Huyện giúp bạn hiểu gì về tính cách của các nhân vật này?

4. Phân tích tính cách của nhân vật Huyện Trìa qua hành động, lời nói của ông ta trong văn bản.

5. Chỉ ra một số điểm tương đồng và khác biệt giữa hai nhân vật Đề Hầu và Huyện Trìa trong văn bản trên.


6. Cho biết, theo bạn:

a. Có thể xem các lớp tuồng trên đây là những màn hài kịch hay không? Vì sao?

b. Có thể rút ra được những lưu ý gì về cách đọc hiểu một văn bản tuồng qua việc đọc văn bản trên?

Phương pháp giải

Đọc kĩ văn bản và thực hiện đúng các yêu cầu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

a. Văn bản xoay quanh ý đồ và hành động hẹn hò vụng trộm giữa Huyện Trìa và Thị Hến. Hành động này xảy ra sau phiên tòa Huyện Trìa xử cho Thị Hến trắng án ở công đường. Đề Lại muốn có cái quyền thực hiện cuộc hẹn hò vụng trộm giữa y với Thị Hến nên tố giác với Bà Huyện để loại một tình địch. Huyện Trìa vẫn tìm cách đến nhà Thị hến, ông ta không hài, không áo, choàng khăn, tắt đuốc, giả tiếng cú nhát vợ.

b. Một văn bản có thể đặt nhiều nhan đề. “Kẻ mưu ma, người chước quỷ” là một nhan đề phù hợp với văn bản nêu trong bài tập vì mưu kế của Đề Hầu, Huyện Trìa, hành động của Bà Huyện đều có thể xem là “mưu ma, chước quỷ”, tạo nên xung đột giữa cái thấp kém với cái thấp kém được thể hiện trong văn bản.

2.
3.

- Động cơ khiến Đề Hầu tố giác hành vi của Huyện Trìa với Bà Huyện ở lớp 14 là muốn một mình đến cuộc hẹn với Thị Hến, tán tỉnh ve vãn thị mà không bị Huyện Trìa đến phá hỏng.

- Tính cách của nhân vật Đề Hầu: háo sắc, phản thầy theo lối đưa chuyện, tố giác sau lưng kiểu “thọc gậy bánh xe”.

- Tính cách của nhân vật Hà Huyện: một quý bà nóng này, khi ghen thì lồng lộn; không ngần ngại uy hiếp, nhiếc móc, làm xấu mặt chồng.

4.

- Huyện Trìa là viên quan mang nhiều thói hư tật xấu như: háo sắc, dại gái, sợ vợ; tham tiền; thích nhàn hạ hưởng thụ, chểnh mảng việc công; xử án ăn tiền, bất cần luật lệ; … (qua những lời bàng thoại).

- Huyện Trìa là viên quan huyện xử kiện bất minh. Vì háo sắc, Huyện Trìa ngang nhiên biến công đường thành nơi tán tỉnh gái góa, xưng hô thớ lợ; xét xử thiên vị, tùy tiện, bất minh (qua những lời đối thoại, phán quyết trong phiên tòa) .

Lưu ý: Đây không còn là hình ảnh một Huyện Trìa với vẻ ngoài đạo mạo nơi công đường, mà là một Huyện Trìa đang đêm lẻn đến nhà Thị Hến trong tình trạng đã bị vợ “lột trần lột trụi”; một Huyện Trìa si mê Thị hến đến mức sẵn sàng tắt đuốc, “làm cú” , “làm ma” nhát vợ, một Huyện Trìa là đối tượng của hài tuồng mang lại những tràng cười hả hê cho người đọc, người xem. 

5.

Điểm tương đồng: Cả hai nhân vật đều là những gã dại gái, háo sắc, mê mẩn Thị hến, bất chấp thể diện và không từ một hành vi, mưu chước thấp kém khôi hài nào (vì thế, về sau đều mắc lỡm Thị Hến).

Điểm khác biệt: Đề Hầu tỏ ra gian xảo, nhỏ nhen; Huyện Trìa vừa sợ vợ vừa tệ bạc với vợ; một ông quan bị chính vợ mình hạ bệ thảm hại trước mắt thiên hạ, dại gái đến mức không còn biết thế nào là điếm nhục.

6.

a. Trên thực tế, Kẻ mưu ma, người chước quỷ (trích vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) về mặt thể loại là tuồng đồ. Nhưng tuồng đồ cũng là tuồng hài, sử dụng nhiều thủ pháp trào phúng của hài kịch dân gian. Ở đó các nhân vật Đề Hầu, Huyện Trìa, Bà Huyện đều hiện thân cho cái thấp kém và các xung đột nảy sinh giữa các nhân vật này là xung đột giữa cái kém và cái thấp kém. Vì thế, có thể xem Kẻ mưu ma, người chước quỷ là một màn hài kịch, trong một vở hài kịch lớn: Nghêu, Sò, Ốc, Hến.

b. Một số lưu ý khi đọc hiểu phân tích văn bản tuồng:

- Nắm vững một số khái niệm làm công cụ cho việc đọc kịch nói chung, đọc kịch bản tuồng nói riêng: hành động kịch, xung đột kịch; nhân vật kịch, cốt truyện kịch, ngôn ngữ kịch; màn, lớp; đối thoại, độc thoại, bàng thoại, chỉ dẫn sân khấu, thủ pháo trào phúng,…

- Vận dụng các khái niệm công cụ để đọc hiểu; đặc biệt phải chú ý xác định được hành động kịch, hành động của nhân vật, quá trình nảy sinh phát triển giải quyết xung đột theo lối tuồng hài và các thủ pháp trào phúng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Câu chuyện Nữ thần Mặt trời và Mặt trăng được kể trong văn bản diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? Vì sao bạn biết?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Nữ thần Mặt trời và Mặt trăng là văn bản thần thoại?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Qua câu chuyện Nữ thần Mặt trời và Mặt trăng , người xưa muốn lí giải những hiện tượng thiên nhiên nào? Bạn có nhận xét gì về cách lí giải đó?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nhận xét nội dung bao quát của truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng? Qua câu chuyện này, người xưa muốn gửi gắm thông điệp gì?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điền vào bảng dưới đây các đặc điểm về không gian, thời gian, nhân vật, cốt truyện của hai văn bản Thần Trụ Trời và Nữ thần Mặt Trời và Nữ thần Mặt Trăng, từ đó rút ra nhận xét chung về các đặc điểm này của thể loại thần thoại?


Văn bản

Các đặc điểm chính

Thần Trụ Trời

Nữ thần Mặt Trời và Nữ thần Mặt Trăng

Không gian, thời gian

Nhân vật

Cốt truyện

Nhận xét chung

Không gian, thời gian

Nhân vật

Cốt truyện

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Qua truyện Thần Trụ Trời và Nữ thần Mặt Trời và Nữ thần Mặt Trăng, bạn có nhận xét gì về cách nhận thức và lí giải nguồn gốc thế giới của người Việt xưa?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Theo bạn, các truyện thần thoại như Thần Trụ Trời và Nữ thần Mặt Trời và Nữ thần Mặt Trăng có còn giá trị với các thế hệ trẻ ngày nay không?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Qua các truyện thần thoại đã học và truyện Nữ thần Mặt Trời và Nữ thần Mặt Trăng, bạn thấy cần chú ý gì khi tìm hiểu thể loại thần thoại?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tóm tắt các sự kiện chính được kể trong văn bản trên.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Thử thách ngọt ngào là văn bản sử thi?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa, xã hội của sử thi Ô-đi-xê. Dựa vào tóm tắt nội dung sử thi Ô-đi-xê trong SGK và sự hiểu của bạn về tác phẩm, nêu các sự kiện chính đã diễn ra trước khi có cuộc hội ngộ giữa Ô-đi-xê và Pê-nê-lốp trong văn bản trên.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Theo bạn, văn bản trên tập trung thể hiện nét đặc điểm, tính cách nào của nhân vật Ô-đi-xê? Nét tính cách đó có tiêu biểu cho đặc điểm của nhân vật sử thi hay không? Giải thích ý kiến của bạn.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phát biểu cảm nhận của bạn về nhân vật Pê-nê-lốp và cho biết: Xét trong tính chỉnh thể của văn bản, hình tượng Pê-nê-lốp có vai trò như thế nào trong việc thể hiện hình tượng người anh hùng Ô-đi-xê?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cuộc trò chuyện giữa hai nhân vật Ô-đi-xê và Pê-nê-lốp sau hai mươi năm xa cách trong văn bản trên giúp bạn hiểu thêm điều gì về tính cách của mỗi nhân vật? Có người cho rằng: trong cảnh này, việc tác giả để cho các nhân vật nói nhiều đã làm mờ đi vai trò của người kể chuyện. Cho biết ý kiến của bạn về ý kiến này.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Thử thách ngọt ngào chỉ là một trong nhiều nhan đề có thể đặt cho phần văn bản trên đây. Theo bạn nhan đề đó có phù hợp với nội dung câu chuyện được kể trong văn bản không? Nếu được yêu cầu đề xuất một nhan đề khác, bạn đề xuất nhan đề gì? Giải thích lí do.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điền vào bảng dưới đây một đặc điểm mà bạn cho là nổi bật của các yếu tố: người kể chuyện, nội dung câu chuyện, điểm nhìn, lời của người kể chuyện trong tương quan với lời của nhân vật trong hai văn bản Thử thách ngọt ngào và Gặp Ka-típ và Xi-la trích sử thi Ô-đi-xê (làm vào vở)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chọn một đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây hoặc Đăm Săn đi chinh phục Nữ thần Mặt Trời (trích sử thi Đăm Săn) và chỉ ra tác dụng của biện pháp ấy trong văn bản.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phân tích diễn biến tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ Hương Sơn phong cảnh cảm cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ Hương Sơn phong cảnh

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nhận xét về vai trò của vần và nhịp trong bài thơ Hương Sơn phong cảnh.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trước những sắc thái và thời khắc khác nhau của bức tranh thiên nhiên chiều thu, duyên tình giữa “anh” và “em” có sự thay đổi như thế nào qua các khổ thơ trong bài Thơ duyên? Có thể trả lời dựa vào bảng sau (làm vào vở):

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chỉ ra nét độc đáo trong cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên mùa thu của Xuân Diệu qua Thơ duyên (có thể so sánh với một vài bài thơ khác để làm rõ nét độc đáo ấy).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Đọc văn bản Bầu trời đã trở về và thực hiện các câu hỏi và bài tập nêu phía dưới:

1. Khái quát nội dung chính của văn bản trên.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thơ trữ tình có mấy dạng chủ thể trữ tình? Trong văn bản này, chủ thể trữ tình thuộc dạng nào?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Dùng dấu gạch xiên (/) để gạch nhịp của các dòng thơ. Bạn có nhận xét gì về nhịp của bài thơ?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Theo bạn, thơ tự do có quy định vị trí của vần không? Hãy quan sát cách gieo vần của văn bản trên và nhận xét về tác dụng của chúng.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Phát biểu cảm nhận của bạn về ý nghĩa của việc lặp lại dòng thơ: “Mỗi sáng dậy tôi chào mặt đất”.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hình ảnh trong bài thơ gần gũi, tươi mới và tràn đầy sức sống. Bạn có đồng tình với nhận xét này không? Đưa ra lí lẽ và minh chứng làm rõ vì sao đồng tình/ không đồng tình.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hình ảnh “bầu trời” ở mỗi khổ thơ được miêu tả từ những góc nhìn khác nhau. Theo bạn, hình ảnh bầu trời – “trời xanh” ở khổ kết có phải là một ẩn dụ không?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bạn tâm đắc với cách sử dụng từ ngữ trong dòng thơ/ khổ thơ nào nhất?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Xác định đề tài của văn bản Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam. Chỉ ra một số đoạn, mục có lồng ghép yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm trong văn bản và nêu mục đích của việc lồng ghép ấy.

Xem lời giải >>