Ghi chép các thông tin, ý tưởng mà em thu nhận được từ một văn bản truyện lịch sử em đã đọc vào Nhật kí đọc sách dưới đây:
NHẬT KÍ ĐỌC SÁCH |
Ngày: |
Nhan đề truyện: Tác giả: |
Nội dung, chủ đề: |
Bối cảnh: |
Những sự kiện chính và trình tự diễn ra: |
Các nhân vật: |
Nhân vật chính và tính cách của nhân vật chính:
|
Những điểm đáng chú ý về ngôn ngữ của truyện: |
Suy nghĩ sau khi đọc tác phẩm: |
Ghi chép các thông tin, ý tưởng mà em thu nhận được
NHẬT KÍ ĐỌC SÁCH |
Ngày: 14/08/2023 |
Nhan đề truyện: Lá cờ thêu sáu chữ vàng Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng |
Nội dung, chủ đề: Tác phẩm xoay quanh nhân vật chính Trần Quốc Toản, người anh hùng nhỏ tuổi với khát khao mãnh liệt “Phá cường địch báo hoàng ân”. |
Bối cảnh: Câu chuyện được kể xảy ra vào thời nhà Trần (thế kỉ XIII). Lúc bấy giờ, nước ta phải đối mặt với quân Nguyên – một đội quân xâm lược hết sức hùng mạnh. |
Những sự kiện chính và trình tự diễn ra: - Tại bến Bình Than, vua Trần và các vương hầu họp bàn kế sách đối phó với quân xâm lược. - Vì chưa đủ tuổi, không được dự họp, Trần Quốc Toản cảm thấy nhục nhã, chỉ muốn gặp vua để bày tỏ chủ kiến của mình là không chấp nhận hoà hoãn. - Do nóng lòng muốn gặp vua, Trần Quốc Toản định vượt qua hàng rào quân cấm vệ để đến nơi vua quan họp bàn; bị ngăn cản, đã xảy ra xung đột. - Khi được gặp vua, Trần Quốc Toản nói to câu xin đánh. Vua Trần biết nỗi lòng vì nước của chàng, đã không trách phạt, còn ban thưởng một quả cam. - Trần Quốc Toản quyết định trở về quê chiêu mộ binh mã, thao luyện võ nghệ để xuất quân đánh giặc. Khi chàng xoè tay ra, quả cam đã bị bóp nát tự bao giờ. |
Các nhân vật: quan gia, đấng thiên tử, vương hầu, Hưng Đạo Vương, Chiêu Minh Vương, Chiêu Quốc Vương, Hoài Văn Hầu, quân Thánh Dực, thuyền ngự, đồ nghi trượng, người nội thị,... |
Nhân vật chính và tính cách của nhân vật chính: Trần Quốc Toản - Sự bức xúc, nóng nảy, thiếu kiềm chế, điều có thể dẫn đến nguy hiểm - Suy nghĩ chín chắn trước tình thế đất nước đối diện với họa ngoại xâm - Mạnh mẽ, ngay thẳng, dám làm dám chịu, đặt vận mệnh đất nước cao hơn tính mạng bản thân |
Những điểm đáng chú ý về ngôn ngữ của truyện: Khiến cho câu chuyện sinh động và chân thực, làm rõ được bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ, đưa người đọc nhập tâm vào câu chuyện được kể và làm nổi bật chủ đề của tác phẩm |
Suy nghĩ sau khi đọc tác phẩm: Văn bản thể hiện tấm lòng yêu nước, căm thù giặc của người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản, qua đó cho thấy hào khí, tinh thần chống xâm lược của cha ông ta ở thời Trần. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Kẻ bảng vào vở theo mẫu và điền thông tin ngắn gọn về các văn bản truyện đã học:
|
Lá cờ thêu sáu chữ vàng |
Quang Trung đại phá quân Thanh |
Bối cảnh |
|
|
Cốt truyện |
|
|
Nhân vật |
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Tìm đọc thêm một truyện lịch sử và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định bối cảnh xảy ra các sự kiện được tái hiện trong tác phẩm.
b. Nêu chủ đề của truyện.
c. Chọn một nhân vật em yêu thích và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật đó (ngoại hình, lời nói, hành động, suy nghĩ,....)
Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây và điền nội dung về một số yếu tố thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật thể hiện qua bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến:
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
Nhịp |
Đối |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây và điền các nội dung phù hợp nhằm nêu rõ đặc điểm hình thức của thể thơ tứ tuyệt Đường luật thể hiện qua bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông (căn cứ vào bản phiên âm, có đối chiếu với bản dịch thơ):
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
Nhịp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Hãy chọn một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật mà em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Nhận xét về niêm, luật của bài thơ.
b. Xác định bố cục và nêu ý chính của từng phần.
c. Nêu chủ đề và chỉ ra một số nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền vào các thông tin phù hợp:
Văn bản |
Thời điểm ra đời |
Luận đề |
Luận điểm |
Lí lẽ |
Bằng chứng |
Hịch tướng sĩ |
|
|
|
|
|
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
|
|
|
|
|
Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp:
Xác định luận điểm |
Hịch tướng sĩ |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
Luận điểm 1 … |
- Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
- Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
Luận điểm 2 … |
- Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
- Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
Luận điểm n … |
- Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
- Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận.
Nêu những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn bản đó.
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các nội dung phù hợp:
Văn bản |
Thể thơ |
Các phần trong bố cục bài thơ |
Câu thơ tương ứng |
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu |
|
|
|
Lai Tân |
|
|
|
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin phù hợp:
Văn bản |
Đối tượng bị châm biếm, đả kích |
Những cái xấu bị châm biếm, đả kích |
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu |
|
|
Lai Tân |
|
|
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin tương ứng:
Giọng điệu trào phúng |
Đặc điểm của giọng điệu |
Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả) |
Hài hước |
|
|
Mỉa mai – châm biếm |
|
|
Đả kích |
|
|
Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm biếm, đả kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất của nó là hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn.
Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Nêu các thủ pháp trào phúng của thể loại hài kịch, truyện cười qua các văn bản đã học trong bài.
Từ các văn bản đã học đó, em nhận thấy tiếng cười có sức mạnh như thế nào đối với đời sống con người?
Tìm đọc một số vở hài kịch và truyện cười viết về những thói xấu của con người. Chọn trong số đó một tác phẩm em thích nhất và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tác phẩm phê phán thói xấu nào?
b. Thủ pháp trào phúng là gì?
c. Chi tiết nào em thấy thú vị nhất?
“Cười là một hình thức chế ngự cái xấu” (Phương Lựu – Trần Đình Sử – Lê Ngọc Trà, Lí luận văn học, tập 1, NXB Giáo dục, 1986, tr. 241).
Viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin ngắn gọn về hai văn bản Mắt sói, Lặng lẽ Sa Pa.
Văn bản Đặc điểm |
Mắt sói |
Lặng lẽ Sa Pa |
Kiểu cốt truyện |
|
|
Nhân vật |
|
|
Chủ đề |
|
|
Hãy diễn tả sự việc hay chi tiết tiêu biểu trong văn bản Mắt sói, Lặng lẽ Sa Pa hoặc Bếp lửa bằng một hình thức nghệ thuật mà em thích (tranh, truyện tranh, nhạc, kịch bản,…)
Từ góc nhìn của mình, em hãy vẽ, chụp ảnh hoặc miêu tả bằng ngôn ngữ một hình ảnh thể hiện được một khía cạnh chân thực và sinh động của “chân dung cuộc sống”.
Vẽ sơ đồ tư duy trình bày đặc điểm nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ Đồng chí và Lá đỏ.
Theo em, căn cứ vào đâu để sắp xếp các văn bản Lá đỏ, Đồng chí, Những ngôi sao xa xôi vào cùng một bài học?
Ước mơ và hi vọng giống như loài chim, cảm nhận buổi ban mai và khẽ khàng cất tiếng hót khi trời vẫn còn tối. (Khuyết danh)
Qua việc đọc hiểu các văn bản trong bài học này, hãy viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về câu danh ngôn trên.
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin phù hợp:
Văn bản |
Luận đề |
Luận điểm |
Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam |
|
Luận điểm 1: Luận điểm 2: … |
Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa |
|
Luận điểm 1: Luận điểm 2: … |
Từ hai văn bản Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam và Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa, hãy rút ra đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận văn học.
Chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.
Mỗi người đọc với sự khác biệt về lứa tuổi, nhận thức, trải nghiệm,… sẽ có những cách cảm nhận, đánh giá khác nhau về tác phẩm văn học.
Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) với câu chủ đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai thành phần biệt lập.
Xác định những điểm chung về nội dung của các văn bản đọc trong bài và rút ra những kết luận bổ ích cho bản thân.
Tóm tắt bằng một bảng tổng hợp những yêu cầu về nội dung, cách triển khai và hình thức trình bày của các kiểu văn bản thông tin đã học và thực hành viết.
STT |
Kiểu văn bản |
Nội dung |
Cách triển khai và hình thức trình bày |
1 |
Giải thích một hiện tượng tự nhiên |
|
|
2 |
Giới thiệu một bộ phim đã xem |
|
|
3 |
Kiến nghị về một vấn đề đời sống |
|
|