Đề bài

Listening

4. Listening to someone taliking about her best friend and decide if the statement are R (Right) or W (Wrong).

(Nghe ai đó nói chuyện với bạn thân của cô ấy và quyết định nếu câu đó R (Đúng) hay W (Sai).)


1. Celia is the same age as the speaker.

2. Celia is cheerful and generous.

3. Celia remembers her friend when she travels to places.

4. Celia has one hobby.

5. The girl first met Celia at the bus stop.

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Celia and I are best friends. We started secondary school, together. She's 17 and I'm 16. She's tall and slim with curly brown hair and blue eyes. Celia is cheerful and makes the people around her feel happy. She's generous, too, and always buys me a present when she goes away on a trip. Celia is a very good artist, too, and taught me how to sketch. She also does judo to keep fit!

When I started secondary school, I was new to the area. On my first day, I set out from home on foot, but I got lost. I asked directions from a girl at a bus stop and with her help I found the school. Guess who I saw when I entered my classroom? The girl from the bus stop - Celia!

Tạm dịch:

Celia và tôi là bạn thân. Chúng tôi bắt đầu học cấp hai, cùng nhau. Cô ấy 17 tuổi và tôi 16 tuổi. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc nâu xoăn và đôi mắt xanh. Celia vui vẻ và khiến những người xung quanh cảm thấy vui vẻ. Cô ấy cũng hào phóng, và luôn mua quà cho tôi khi cô ấy đi du lịch xa. Celia cũng là một họa sĩ giỏi và đã dạy tôi cách phác họa. Cô ấy cũng tập judo để giữ dáng!

Khi tôi bắt đầu học cấp hai, tôi mới đến khu vực này. Vào ngày đầu tiên, tôi đi bộ từ nhà nhưng bị lạc. Tôi đã hỏi đường từ một cô gái ở trạm xe buýt và với sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã tìm thấy trường học. Đoán xem tôi đã nhìn thấy ai khi bước vào lớp học của mình? Cô gái ở trạm xe buýt - Celia!

Lời giải chi tiết :

1. W

2. R

3. R

4. W

5. R

1. W

Celia is the same age as the speaker.

(Celia bằng tuổi người nói.)

Thông tin: She's 17 and I'm 16.

(Cô ấy 17 tuổi và tôi 16 tuổi.)

2. R

Celia is cheerful and generous.

(Celia vui vẻ và hào phóng.)

Thông tin: Celia is cheerful and makes the people around her feel happy. She's generous, too, and always buys me a present when she goes away on a trip.

(Celia vui vẻ và khiến những người xung quanh cảm thấy vui vẻ. Cô ấy cũng hào phóng, và luôn mua quà cho tôi khi cô ấy đi du lịch xa.)

3. R

Celia remembers her friend when she travels to places.

(Celia nhớ bạn mình khi cô ấy đi du lịch đến nhiều nơi.)

Thông tin: She's generous, too, and always buys me a present when she goes away on a trip.

(Cô ấy cũng hào phóng, và luôn mua quà cho tôi khi cô ấy đi du lịch xa.)

4. W

Celia has one hobby.

(Celia có một sở thích.)

Thông tin: Celia is a very good artist, too, and taught me how to sketch. She also does judo to keep fit!

(Celia cũng là một họa sĩ giỏi và đã dạy tôi cách phác họa. Cô ấy cũng tập judo để giữ dáng!)

5. R

The girl first met Celia at the bus stop.

(Cô gái gặp Celia lần đầu ở bến xe buýt.)

Thông tin: I asked directions from a girl at a bus stop and with her help I found the school. Guess who I saw when I entered my classroom? The girl from the bus stop - Celia!

(Tôi đã hỏi đường từ một cô gái ở trạm xe buýt và với sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã tìm thấy trường học. Đoán xem tôi đã nhìn thấy ai khi bước vào lớp học của mình? Cô gái ở trạm xe buýt - Celia!)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Fill in the blanks using the words in the box. Listen to an English teacher and check your answers.

(Điền từ vào chỗ tróng sử dụng từ trong hộp. Nghe giáo viên người Anh và kiểm tra đáp án của bạn.)


  conclusion (kết cục)              plot (nội dung)              star (ngôi sao)            setting (bối cảnh)

1. The main character or actor is called the ____________.

2. The____________ is the place/time the movie happens. 

3. The story the movie tells is called the___________.

4. The __________ gives your overall feelings.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, nghe và khoanh đáp án đúng.)

1. When should you say what kind of movie it is?

(Khi nào bạn có thể nói đó là loại phim nào?)

at the start/ in the middle 

(lúc bắt đầu/ ở giữa)

2. What does the teacher say you shouldn't tell?

(Giáo viên nói gì bạn không nên kể nữa?)

the ending/the surprise 

(kết thúc/ sự nhạc nhiên)

3. What else does the teacher say to write about?

(Giáo viên còn nói để viết về điều gì nữa?)

music and costumes/who would like the movie

(âm nhạc và trạng phục/ ai sẽ thích bộ phim)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, read and fill in the blanks.

(Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)

1. The story takes place in _______City. 

2. Batman fights crime in a cool______.

3. Batman_________against the Joker. 

4. You'll enjoy The Dark Knight if you like movies about______.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

A survey about films (Khảo sát về các phim)

3. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear.

(Nghe đoạn hội thoại và điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.)


Tom: Hi Lan. I'm doing a survey about films. Can I ask you some questions?

Lan: Sure. Go ahead.

Tom: What kind of films do you like (1) _______?

Lan: I love (2) _______.

Tom: What's the name of your (3) _______ comedy?

Lan: It's Dr Johnny.

Tom: Who (4) _______ in it?

Lan: Bill Harris.

Tom: What do you think of it?

Lan: It's very (5) _______

Tom: Thank you.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Mark and Hoa are talking about the film Naughty Twins. Listen to their conversation. Who stars in the film? 

(Mark và Hoa đang nói về bộ phim Naughty Twins. Lắng nghe cuộc trò chuyện của họ. Ai đóng vai chính trong phim?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 3. Listen to the conversation again. Choose the best answer to each question below.

 (Nghe lại đoạn hội thoại. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.)


1. Naughty Twins is a __________.

(Cặp sinh đôi tinh nghịch là một ________.)

A. comedy (phim hài)

B. science fiction film (phim khoa học viễn tưởng)

C. horror film (phim kinh dị)

2. The main characters are _________.

(Những nhân vật chính là _________.)

A. old classmates (những người bạn cùng lớp cũ)

B. twin brothers (cặp anh em sinh đôi)

C. twin sisters (cặp chị em sinh đôi) 

3. Where do the twins meet each other for the first time? 

(Cặp sinh đôi gặp nhau lần đầu tiên ở đâu?)

A. At a summer camp. (Ở trại hè.)

B. At a summer school. (Ở một trường học hè.)

C. At a hospital. (Ở một bệnh viện.) 

4. People say Naughty Twins is a film that ________.

(Người ta nói rằng Cặp sinh đôi tinh nghich là một bộ phim mà ________.)

A. young people should see (những người trẻ nên xem)

B. young people shouldn't see (những người trẻ không nên xem) 

C. is shocking (gây sốc) 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

 4. Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.

(Nghe Trang kể chuyện xem phim cùng gia đình. Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)


1. Trang's family mostly watches films at _______.

2. Watching films together improves their _______.

3. They can spend quality _______ together.

4. After watching a film, they talk about its _______ and what they like about the film.

5. Watching films in English is good for her _______ skills.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen to the advert and complete the leaflet.

(Nghe bài quảng cáo và hoàn thành tờ rơi.)


Xem lời giải >>