Đề bài

Listening

 4. Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word.

(Nghe Trang kể chuyện xem phim cùng gia đình. Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)


1. Trang's family mostly watches films at _______.

2. Watching films together improves their _______.

3. They can spend quality _______ together.

4. After watching a film, they talk about its _______ and what they like about the film.

5. Watching films in English is good for her _______ skills.

Phương pháp giải

Bài nghe:

My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home. It's a cheap entertainment activity because we don't have to buy tickets. It also improves our relationship because it brings us closer. My parents spend quality time with us, and we don't use our phones. Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it. This is a good way to learn about life and the world. Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills. So why don't you start watching films with your family? You can see the good things it brings.

Tạm dịch:

Gia đình mình thường cùng nhau xem phim vào mỗi cuối tuần. Đôi khi chúng mình cũng đến rạp chiếu phim, nhưng phần đa thời gian gia đình mình đều xem phim tại gia. Đó là một hoạt động giải trí ít tốn kém bởi vì chúng mình không cần phải mua vé. Nó cũng giúp thúc đẩy mối quan hệ giữa các thành viên bởi vì nó mang gia đình mình lại gần nhau hơn. Bố mẹ dành ra khoảng thời gian quý báu với tụi mình và chúng mình đều không sử dụng điện thoại. Bên cạnh đó, sau khi xem phim, gia đình mình cũng nói về những bài học rút ra từ bộ phim và chia sẻ những điều chúng mình thích về nó. Đây là một cách hiệu quả để chúng mình có thể tìm hiểu thêm về cuộc sống và thế giới. Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là những bộ phim tiếng Anh, cũng giúp chúng mình cải thiện khả năng ngôn ngữ. Vậy nên tại sao các bạn không bắt đầu thưởng thức những bộ phim cùng gia đình nhỉ? Các bạn có thể thấy những lợi ích mà nó mang lại.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. home

2. relationship

3. time

4. lessons

5. language

1. Trang's family mostly watches films at home.

(Gia đình Trang hầu hết đều xem phim tại nhà.)

2. Watching films together improves their relationship.

(Xem phim cùng nhau giúp cải thiện mối liên kết giữa họ.)

3. They can spend quality time together.

(Họ có thể dành quãng thời gian quý báu bên nhau.)

4. After watching a film, they talk about its lessons and what they like about the film.

(Sau khi xem một bộ phim, họ cùng nói về những bài học rút ra được và những điều mà họ thích về bộ phim.) 

5. Watching films in English is good for her language skills.

(Việc xem những bộ phim tiếng Anh có lợi cho những kĩ năng ngôn ngữ của cô ấy.) 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Fill in the blanks using the words in the box. Listen to an English teacher and check your answers.

(Điền từ vào chỗ tróng sử dụng từ trong hộp. Nghe giáo viên người Anh và kiểm tra đáp án của bạn.)


  conclusion (kết cục)              plot (nội dung)              star (ngôi sao)            setting (bối cảnh)

1. The main character or actor is called the ____________.

2. The____________ is the place/time the movie happens. 

3. The story the movie tells is called the___________.

4. The __________ gives your overall feelings.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, nghe và khoanh đáp án đúng.)

1. When should you say what kind of movie it is?

(Khi nào bạn có thể nói đó là loại phim nào?)

at the start/ in the middle 

(lúc bắt đầu/ ở giữa)

2. What does the teacher say you shouldn't tell?

(Giáo viên nói gì bạn không nên kể nữa?)

the ending/the surprise 

(kết thúc/ sự nhạc nhiên)

3. What else does the teacher say to write about?

(Giáo viên còn nói để viết về điều gì nữa?)

music and costumes/who would like the movie

(âm nhạc và trạng phục/ ai sẽ thích bộ phim)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, read and fill in the blanks.

(Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)

1. The story takes place in _______City. 

2. Batman fights crime in a cool______.

3. Batman_________against the Joker. 

4. You'll enjoy The Dark Knight if you like movies about______.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

A survey about films (Khảo sát về các phim)

3. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear.

(Nghe đoạn hội thoại và điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.)


Tom: Hi Lan. I'm doing a survey about films. Can I ask you some questions?

Lan: Sure. Go ahead.

Tom: What kind of films do you like (1) _______?

Lan: I love (2) _______.

Tom: What's the name of your (3) _______ comedy?

Lan: It's Dr Johnny.

Tom: Who (4) _______ in it?

Lan: Bill Harris.

Tom: What do you think of it?

Lan: It's very (5) _______

Tom: Thank you.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Mark and Hoa are talking about the film Naughty Twins. Listen to their conversation. Who stars in the film? 

(Mark và Hoa đang nói về bộ phim Naughty Twins. Lắng nghe cuộc trò chuyện của họ. Ai đóng vai chính trong phim?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 3. Listen to the conversation again. Choose the best answer to each question below.

 (Nghe lại đoạn hội thoại. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.)


1. Naughty Twins is a __________.

(Cặp sinh đôi tinh nghịch là một ________.)

A. comedy (phim hài)

B. science fiction film (phim khoa học viễn tưởng)

C. horror film (phim kinh dị)

2. The main characters are _________.

(Những nhân vật chính là _________.)

A. old classmates (những người bạn cùng lớp cũ)

B. twin brothers (cặp anh em sinh đôi)

C. twin sisters (cặp chị em sinh đôi) 

3. Where do the twins meet each other for the first time? 

(Cặp sinh đôi gặp nhau lần đầu tiên ở đâu?)

A. At a summer camp. (Ở trại hè.)

B. At a summer school. (Ở một trường học hè.)

C. At a hospital. (Ở một bệnh viện.) 

4. People say Naughty Twins is a film that ________.

(Người ta nói rằng Cặp sinh đôi tinh nghich là một bộ phim mà ________.)

A. young people should see (những người trẻ nên xem)

B. young people shouldn't see (những người trẻ không nên xem) 

C. is shocking (gây sốc) 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

4. Listening to someone taliking about her best friend and decide if the statement are R (Right) or W (Wrong).

(Nghe ai đó nói chuyện với bạn thân của cô ấy và quyết định nếu câu đó R (Đúng) hay W (Sai).)


1. Celia is the same age as the speaker.

2. Celia is cheerful and generous.

3. Celia remembers her friend when she travels to places.

4. Celia has one hobby.

5. The girl first met Celia at the bus stop.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen to the advert and complete the leaflet.

(Nghe bài quảng cáo và hoàn thành tờ rơi.)


Xem lời giải >>