Đề bài

4. Listen to four extracts. Match each extract with a natural disaster from exercise 1.

(Nghe bốn trích đoạn. Ghép mỗi đoạn trích với một thảm họa thiên nhiên từ bài tập 1)

1. Natural disaster: ________________________________________

2. Natural disaster: ________________________________________

3. Natural disaster: ________________________________________

4. Natural disaster: ________________________________________

Phương pháp giải

Bài nghe

1. 

Woman   Hello.

Man   Hi.

W   I’m collecting for emergency relief. Can you spare a few coins?

M   Actually, I’m in a bit of a hurry. I need to get to the supermarket before it closes.

W   Which supermarket? The one in the shopping centre?

M   Yes …

W   Oh, you’re fine. That’s just round the corner. And it doesn’t close until 8 o’clock. You’ve got ages!

M   Right … OK. So, what’s this charity?

W   We’re collecting money for food packages to send to Somalia. The situation there is terrible: more than a million people have got nothing to eat. These photos show what’s happening there and how food packages are helping. Maybe if you can spare a minute …

M   Yes, yes. It looks terrible. I’ve got some money in my pocket … hold on.

W   Anything you can spare …

M   Here.

W   Thank you!

2. 

I was in Japan when it happened, but not near that part of the coast. In fact, I was in Tokyo. I was working there for a few days. While we were having a meeting, somebody heard the news or saw it online. And then everyone was talking about it – in Japanese, of course. I didn’t know what was happening because my Japanese isn’t very good. I had lessons for a while but I found it really difficult! Anyway, I knew something was wrong. I could tell that from their faces and from their voices when they talked. After a few minutes, somebody explained to me in English what was happening. Later I saw it all on TV, how that enormous wave came in and destroyed everything on the coast. It was shocking.

3.

I took a gap year at the end of my university course. I studied medicine, but I didn’t want to be a doctor – my interest was in research. I wanted to be a scientist. Anyway, for my gap year, I went to Cameroon in Central Africa. I got a job helping a medical charity and stayed for the whole year. Basically, I worked as a doctor’s assistant in one of their medical centres. We were really busy because that year, there were a lot of cases of Yellow Fever. It was spreading fast, and people were coming to the medical centre every day with the disease. It took ten months to get it under control. After that, I changed my plan – I didn’t want to be a scientist after all. So I went back to the UK and finished my training to become a hospital doctor. That took two years. Now I’m looking for a job – and I’d love to go back to Africa.

4

Woman   Look out of the window. What a great view!

Man   Yes, it is. Amazing. Look at those trees – and that mountain in the background.

W   It’s a volcano, I think.

M   Is it? Yes, maybe. I’m not sure.

W   We can ask.

Bell boy   Here are your suitcases, madam.

M   Thanks very much! Can I ask you a question?

BB   Yes, of course.

W   Is that a volcano or just a mountain?

BB   It’s a volcano: Mount Bagana. But don’t worry – the last time we all had to leave the hotel was five years ago.

M   Only five years? So, it’s an active volcano?

BB   Yes, active. But it’s quiet now.

W   For the moment …

BB   Yes, for the moment.

Bài dịch

1.

Người phụ nữ: xin chào

Man: Hi.

W: Tôi đang thu thập để cứu trợ khẩn cấp. Bạn có thể tiết kiệm một vài đồng tiền?

M: Thực ra, tôi hơi vội. Tôi cần đến siêu thị trước khi nó đóng cửa.

W: Siêu thị nào? Một trong những trung tâm mua sắm?

M: Có…

W: Ồ, bạn ổn. Đó chỉ là vòng quanh góc. Và nó sẽ không đóng cửa cho đến 8 giờ. Bạn còn nhiều thời gian!

M: Đúng… OK. Vậy, tổ chức từ thiện này là gì?

W: Chúng tôi đang thu tiền cho các gói thực phẩm để gửi đến Somalia. Tình hình ở đó thật khủng khiếp: hơn một triệu người không có gì để ăn. Những bức ảnh này cho thấy những gì đang xảy ra ở đó và cách các gói thực phẩm giúp ích cho bạn. Có lẽ nếu bạn có thể rảnh một phút…

M: Vâng, vâng. Nó trông thật khủng khiếp. Tôi có một số tiền trong túi của tôi ... chờ xíu.

W: Bất cứ thứ gì bạn có thừa…

M: Đây.

W: Cảm ơn bạn!

2. 

Tôi đã ở Nhật Bản khi nó xảy ra, nhưng không gần phần bờ biển đó. Trên thực tế, tôi đã ở Tokyo. Tôi đã làm việc ở đó vài ngày. Trong khi chúng tôi đang họp, ai đó đã nghe tin tức hoặc xem nó trên mạng. Và sau đó mọi người đang nói về nó - tất nhiên là bằng tiếng Nhật. Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra vì tiếng Nhật của tôi không tốt lắm. Tôi đã có những bài học trong một thời gian nhưng tôi thấy nó thực sự khó khăn! Dù sao, tôi biết có điều gì đó không ổn. Tôi có thể nhận ra điều đó từ khuôn mặt và giọng nói của họ khi họ nói chuyện. Sau một vài phút, ai đó giải thích cho tôi bằng tiếng Anh chuyện gì đang xảy ra. Sau đó tôi đã xem tất cả trên TV, làm thế nào mà làn sóng khổng lồ tràn vào và phá hủy mọi thứ trên bờ biển. Thật là sốc.

3. 

Tôi đã nghỉ học một năm khi kết thúc khóa học đại học của mình. Tôi đã học y khoa, nhưng tôi không muốn trở thành bác sĩ - sở thích của tôi là nghiên cứu. Tôi muốn trở thành một nhà khoa học. Dù sao thì, trong khoảng thời gian ngắn ngủi của mình, tôi đã đến Cameroon ở Trung Phi. Tôi đã nhận được một công việc giúp đỡ một tổ chức từ thiện y tế và ở lại cả năm. Về cơ bản, tôi đã làm việc với tư cách là trợ lý bác sĩ tại một trong những trung tâm y tế của họ. Chúng tôi thực sự rất bận rộn bởi vì năm đó, có rất nhiều ca bệnh sốt vàng. Nó lây lan nhanh chóng và mọi người đến trung tâm y tế mỗi ngày với căn bệnh này. Phải mất mười tháng để kiểm soát nó. Sau đó, tôi thay đổi kế hoạch của mình - tôi không muốn trở thành một nhà khoa học. Vì vậy, tôi đã trở lại Vương quốc Anh và hoàn thành khóa đào tạo để trở thành một bác sĩ bệnh viện. Điều đó đã mất hai năm. Bây giờ tôi đang tìm kiếm một công việc - và tôi muốn trở lại Châu Phi.

4.

Người phụ nữ: Nhìn ra ngoài cửa sổ. Thật là một khung cảnh tuyệt vời!

Người đàn ông: Uhm. Thật kinh ngạc. Nhìn vào những cái cây đó - và ngọn núi đó ở hậu cảnh.

W: Tôi nghĩ đó là một ngọn núi lửa.

M: Thật hả? Có lẽ. Tôi không chắc.

W: Chúng tôi có thể hỏi.

Bell boy: Đây là vali của bà, thưa bà.

M: Cảm ơn rất nhiều! Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi?

BB: Vâng, tất nhiên.

W: Đó là núi lửa hay chỉ là một ngọn núi?

BB: Đó là một ngọn núi lửa: Núi Bagana. Nhưng đừng lo lắng - lần cuối cùng tất cả chúng ta phải rời khách sạn là cách đây 5 năm.

M: Chỉ năm năm? Vì vậy, nó là một ngọn núi lửa đang hoạt động?

BB Vâng, đang hoạt động. Nhưng bây giờ nó yên lặng.

W: Trong lúc này…

BB: Vâng, vào lúc này.

Lời giải của GV Loigiaihay.com
1. famine 2. tsunami 3. epidemic 4. volcanic eruption

Giải thích

1. Natural disaster: famine

(Thiên tai: nạn đói)

Thông tin: “The situation there is terrible: more than a million people have got nothing to eat. These photos show what’s happening there and how food packages are helping.”

2. Natural disaster: tsunami 

(Thiên tai: sóng thần)

Thông tin: “Later I saw it all on TV, how that enormous wave came in and destroyed everything on the coast.”

3. Natural disaster: epidemic

(Thiên tai: dịch bệnh)

Thông tin: “We were really busy because that year, there were a lot of cases of Yellow Fever.”

4. Natural disaster: volcanic eruption

(Thiên tai: núi lửa phun trào)

Thông tin: “It’s a volcano: Mount Bagana. But don’t worry – the last time we all had to leave the hotel was five years ago.”

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen to three weather reports (1-3). Match them with the photos (A-C)

(Lắng nghe ba bản tin thời tiết (1-3). Nối chúng với các bức ảnh (A-C).)


1. _____ 2. _____ 3. _____

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Read the Recycle! box. Then listen again and complete these sentences from the weather reports.

(Đọc hộp Ôn tập! Sau đó nghe lại và hoàn thành các câu trong bản báo cáo thời tiết.)

RECYCLE a few, a little, not much / many, a lot of

Remember: we use a few, not many or a lot of with plural (countable) nouns.

(Nhớ rằng: chúng ta dùng a few, not many hoặc a lot of với danh từ đếm được số nhiều.)

a few thunderstorm (một vài cơn bão)

We use a little, not much or a lot of with uncountable nouns. 

(Ta dùng a little, not much hoặc a lot of với danh từ không đếm được.)

a little snow (một ít tuyết)

Report 1

1. lt's -10°C and there's _____ everywhere.

2. We're expecting _____ this afternoon.

Report 2

3. There is _____ on the ground.

4. There isn't _____ but the wind is blowing the snow into my face.

Report 3

5. There were _____ and it was windy too.

6. Now there's _____ and the wind is extremely strong.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. SPEAKING How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and remember as much detail as you can. Then cover the photo and listen to the description. What mistakes do you notice in the description?

(Bạn tinh ý như thế nào? Nhìn vào bức tranh trong 30 giây và cố gắng nhớ nhiều chi tiết nhất có thể. Sau đó che bức tranh lại và lắng nghe phần mô tả. Bạn có nhận ra có những lỗi sai nào trong phần mô tả không?)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions 1-3 below for each one. Give reasons for your answers.

(Đọc Chiến thuật Nghe. Sau đó nghe ba đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi 1 – 3 bên dưới cho mỗi đoạn hội thoại, Đưa ra giải thích cho em.)


1. Who is speaking? (Ai đang nói?)

2. When are they speaking? (Họ đang nói khi nào?)

3. Where are they? (Họ là những ai?)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

Listen carefully for clues to help you identify the context of the listening: 

(Hãy lắng nghe cẩn thận các gợi ý để có thể nhận ra nội dung bài nghe)

- who is speaking. (ai đang nói.)

- where and when they are speaking. (họ đang nói ở đâu và khi nào.)

- what the situation is. (tính huống là gì.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3.  Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).

(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).


1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành các danh từ ghép trong hồ sơ dữ liệu với các từ bên dươi. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Sau đó nghe và kiểm tra bài làm.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

6. Listen to people describing the weather. Complete each sentence with one word from exercises 1, 2 or 3.

(Nghe mọi người mô tả về thời tiết. Hoàn thành mỗi câu với một từ trong bài tập 1, 2 hoặc 3.)

1. a   It was rainy all morning.

    b   It was _________________in the afternoon.

2. a   There was thick _________________    

    b   There was _________________on the road.

3. a   Most of the day the sky was _________________

    b   It was mild and _________________

4. a   There was _________________on the grass.

    b   In the afternoon it was _________________and _________________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Read the Listening Strategy. Then listen to two dialogues and answer the questions. Write the clues which gave you the answers.

(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi. Viết các manh mối cho bạn câu trả lời.)

Dialogue 1

1.  Where are they? ________________________________________

     Clues: _________________________________________________

2.  What natural disaster caused the damage? ____________________

     Clues: ________________________________________

Dialogue 2

3.  What kind of natural disaster are they discussing? ____________________

     Clues: ________________________________________

4.  What time of day is it? ________________________________________

     Clues: ________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. The dialogue takes place

a. in a shopping centre.

b. in the street.

c. in a supermarket.

2. The disaster happened while the speaker

a. was on holiday in Japan.

b. was in a business meeting.

c. was in a Japanese lesson.

3. The speaker first went to Africa

a. about three years ago.

b. about two years ago.

c. before university.

4. The man who is giving information about Mount Bagana is

a. a guest at the hotel.

b. an employee at a tourist information office.

c. an employee of the hotel.

Xem lời giải >>