Đề bài

2. Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions 1-3 below for each one. Give reasons for your answers.

(Đọc Chiến thuật Nghe. Sau đó nghe ba đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi 1 – 3 bên dưới cho mỗi đoạn hội thoại, Đưa ra giải thích cho em.)


1. Who is speaking? (Ai đang nói?)

2. When are they speaking? (Họ đang nói khi nào?)

3. Where are they? (Họ là những ai?)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

Listen carefully for clues to help you identify the context of the listening: 

(Hãy lắng nghe cẩn thận các gợi ý để có thể nhận ra nội dung bài nghe)

- who is speaking. (ai đang nói.)

- where and when they are speaking. (họ đang nói ở đâu và khi nào.)

- what the situation is. (tính huống là gì.)

Phương pháp giải

Bài nghe:

1.

Boy: Bye, Mum! I'm off to school now. See you about four.

Mum: Don't forget your coat. It might rain this afternoon.

Boy: OK. Got it.

2.

Man: I can just see the tornado on the horizon. But it's very dark out there.

Woman: It's the storm clouds. Shall we go out and take a closer look?

Man: I feel safer here because we can take cover in the cellar. And what about your lunch?

Woman: I'll finish it later. I'm going out to take a look. Bye, darling!

3.

Boy: The sun's so hot! Shall we get an ice cream?

Girl: Not yet. I'm still full from breakfast.

Boy: Well, I'm going to. Where's the money mum gave you?

Girl: Oh no, I left it on the kitchen table!

Boy: Oh, well done. Shall we go for a swim?

Girl: OK. Can we leave our bags here?

Boy: Yes, they'll be OK. We can see them from the water.

Tạm dịch:

1.

Con trai: Tạm biệt mẹ! Con đi học bây giờ đây ạ. Hẹn gặp mẹ khoảng bốn giờ ạ.

Mẹ: Đừng quên áo khoác của con. Chiều nay có thể mưa.

Chàng trai: Vâng. Con nhớ rồi ạ.

2.

Người đàn ông: Anh chỉ có thể nhìn thấy cơn lốc xoáy ở đường chân trời. Nhưng ngoài đó rất tối.

Người phụ nữ: Đó là những đám mây bão. Chúng ta ra ngoài và xem xét kỹ hơn anh nhé?

Người đàn ông: Anh cảm thấy an toàn hơn ở đây vì chúng ta có thể ẩn nấp trong hầm. Còn bữa trưa của em thì sao?

Người phụ nữ: Em sẽ hoàn thành nó sau. Em ra ngoài xem sao. Chào anh nhé!

3.

Bé trai: Nắng nóng quá! Chúng ta ăn kem nhé?

Bé gái: Chưa. Em vẫn còn no từ bữa sáng.

Bé trai: Ừm, anh sẽ đi. Tiền mẹ cho em đâu?

Bé gái: Ồ không, em để nó trên bàn bếp!

Bé trai: Ồ, làm tốt lắm. Chúng ta đi bơi nhé?

Bé gái: Vâng. Chúng ta có thể để túi của chúng ta ở đây không?

Bé trai: Ừm, họ sẽ ổn thôi. Chúng ta có thể nhìn thấy chúng từ mặt nước.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Dialogue 1 (Hội thoại 1)

1. a boy and his mother (he says 'Bye, Mum!')

(một cậu bé và mẹ của em ấy - cậu bé nói "Tạm biệt, mẹ ạ!")

2. in the morning (he's on his way to school)

(vào buổi sáng - anh ấy đang trên đường đến trường)

3. at home (he says 'I'm off to school now.')

(ở nhà - cậu bé nói "Con chuẩn bị đi học bây giờ đây.")

Dialogue 2 (Hội thoại 2)

1. a couple / husband and wife (she says 'Bye, darling!')

(một cặp tình nhân/ vợ chồng (cô ấy nói "Tạm biệt, anh yêu!")

2. around lunchtime (he says 'And what about your lunch?')

(khoảng giờ ăn trưa - anh ấy nói "Còn bữa trưa của em thì sao?")

3. at home (he says they can take cover in the cellar)

(ở nhà - anh ấy nói họ có thể ẩn nấp trong hầm)

Dialogue 3 (Hội thoại 3)

1. two children/ a brother and sister (he says 'Where's the money Mum gave you?')

(hai đứa trẻ/ một bé trai và em gái (cậu bé nói "Tiền mẹ cho em đâu rồi?")

2. in the morning (she says 'I'm still full from breakfast.)

(vào buổi sáng - cô bé nói " Em vẫn no từ bữa sáng.)

3. at the beach/a swimming pool (he says 'Shall we go for a swim?'")

(ở bãi biển/ hồ bơi - cậu bé nói "Chúng ta đi bơi nhé?")

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen to three weather reports (1-3). Match them with the photos (A-C)

(Lắng nghe ba bản tin thời tiết (1-3). Nối chúng với các bức ảnh (A-C).)


1. _____ 2. _____ 3. _____

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Read the Recycle! box. Then listen again and complete these sentences from the weather reports.

(Đọc hộp Ôn tập! Sau đó nghe lại và hoàn thành các câu trong bản báo cáo thời tiết.)

RECYCLE a few, a little, not much / many, a lot of

Remember: we use a few, not many or a lot of with plural (countable) nouns.

(Nhớ rằng: chúng ta dùng a few, not many hoặc a lot of với danh từ đếm được số nhiều.)

a few thunderstorm (một vài cơn bão)

We use a little, not much or a lot of with uncountable nouns. 

(Ta dùng a little, not much hoặc a lot of với danh từ không đếm được.)

a little snow (một ít tuyết)

Report 1

1. lt's -10°C and there's _____ everywhere.

2. We're expecting _____ this afternoon.

Report 2

3. There is _____ on the ground.

4. There isn't _____ but the wind is blowing the snow into my face.

Report 3

5. There were _____ and it was windy too.

6. Now there's _____ and the wind is extremely strong.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. SPEAKING How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and remember as much detail as you can. Then cover the photo and listen to the description. What mistakes do you notice in the description?

(Bạn tinh ý như thế nào? Nhìn vào bức tranh trong 30 giây và cố gắng nhớ nhiều chi tiết nhất có thể. Sau đó che bức tranh lại và lắng nghe phần mô tả. Bạn có nhận ra có những lỗi sai nào trong phần mô tả không?)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

3.  Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).

(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).


1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành các danh từ ghép trong hồ sơ dữ liệu với các từ bên dươi. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Sau đó nghe và kiểm tra bài làm.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. Listen to people describing the weather. Complete each sentence with one word from exercises 1, 2 or 3.

(Nghe mọi người mô tả về thời tiết. Hoàn thành mỗi câu với một từ trong bài tập 1, 2 hoặc 3.)

1. a   It was rainy all morning.

    b   It was _________________in the afternoon.

2. a   There was thick _________________    

    b   There was _________________on the road.

3. a   Most of the day the sky was _________________

    b   It was mild and _________________

4. a   There was _________________on the grass.

    b   In the afternoon it was _________________and _________________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Read the Listening Strategy. Then listen to two dialogues and answer the questions. Write the clues which gave you the answers.

(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi. Viết các manh mối cho bạn câu trả lời.)

Dialogue 1

1.  Where are they? ________________________________________

     Clues: _________________________________________________

2.  What natural disaster caused the damage? ____________________

     Clues: ________________________________________

Dialogue 2

3.  What kind of natural disaster are they discussing? ____________________

     Clues: ________________________________________

4.  What time of day is it? ________________________________________

     Clues: ________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen to four extracts. Match each extract with a natural disaster from exercise 1.

(Nghe bốn trích đoạn. Ghép mỗi đoạn trích với một thảm họa thiên nhiên từ bài tập 1)

1. Natural disaster: ________________________________________

2. Natural disaster: ________________________________________

3. Natural disaster: ________________________________________

4. Natural disaster: ________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. The dialogue takes place

a. in a shopping centre.

b. in the street.

c. in a supermarket.

2. The disaster happened while the speaker

a. was on holiday in Japan.

b. was in a business meeting.

c. was in a Japanese lesson.

3. The speaker first went to Africa

a. about three years ago.

b. about two years ago.

c. before university.

4. The man who is giving information about Mount Bagana is

a. a guest at the hotel.

b. an employee at a tourist information office.

c. an employee of the hotel.

Xem lời giải >>