Đề bài

Một cửa hàng điện máy nhập về 100 chiếc máy tính xách tay với giá 8 triệu đồng một chiếc. Sau khi đã bán được 70 chiếc với tiền lãi bằng 30% giá vốn, số máy còn lại được bán với mức giá bằng 65% giá bán trước đó. Hỏi sau khi bán hết lô hàng thì cửa hàng lời hay lỗ bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

Đầu tiên ta tính số tiền mỗi máy tính bán ra với số lãi 30% lấy giá đó nhân với 65% sẽ được giá của mỗi chiếc máy tính sau khi giảm giá . Lấy số tiền ban đầu nhân với 70 rồi cộng với số tiền sau nhân với 30 sẽ được tổng số tiền thu về . Lấy số tiền đó trừ đi tiền vốn sẽ ra số lãi, lỗ của cửa hàng .

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cửa hàng đã bán 70 chiếc máy tính với tiền lãi bằng 30% giá vốn. Tức là giá bán mỗi chiếc máy tính bằng 100% + 30% = 130% so với giá vốn.

Khi đó, giá tiền bán 70 chiếc máy tính này là:

70 . 8 . 130% = 560 . 130% = 728 (triệu đồng).

Cửa hàng đã bán số máy còn lại được bán với mức giá bằng 65% giá bán trước đó. Tức là bán 30 chiếc máy tính còn lại, giá bán mỗi chiếc bằng 130% . 65% = 84,5% so với giá mua.

Khi đó, giá tiền bán 30 chiếc máy tính này là:

30 . 8 . 84,5% = 240 . 84,5% = 202,8 (triệu đồng).

Số tiền bán hết 100 chiếc máy tínhlà:

728 + 202,8 = 930,8 (triệu đồng).

Số tiền mua 100 chiếc máy tính là:

100 . 8 = 800 (triệu đồng).

Vì 930,8 > 800 nên sau khi bán hết lô hàng thì cửa hàng lời và lời số tiền là:

930,8 – 800 = 130,8 (triệu đồng).

Vậy sau khi bán hết 100 chiếc máy tính thì cửa hàng lời 130,8 triệu đồng. 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giả sử một khinh khí cầu bay lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng với vận tốc 0,8 m/s trong 50 giây. Sau đó nó giảm dần độ cao với vận tốc \(\dfrac{5}{9}\) m/s. Hỏi sau 27 giây từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính một cách hợp lí: \(\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( - 0,25).\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thay mỗi dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng \(\frac{2}{3}\) nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính:

a)\(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right);\)                   b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho biểu thức M = \(\frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\). Hãy tính giá trị của M theo 2 cách:

a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a)\(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\)        b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11)

Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng \(\frac{4}{3}\) tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đường kính của Sao Kim bằng \(\frac{6}{{25}}\) đường kính của Sao Thiên Vương. Đường kính của Sao Thiên Vương bằng \(\frac{5}{{14}}\) đường kính của Sao Mộc.

a) Đường kính của Sao Kim bằng bao nhiêu phần đường kính của Sao Mộc?

b) Biết rằng đường kính của Sao Mộc khoảng 140 000 km, tính đường kính của Sao Kim.

(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ Mặt Trời)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện qua biểu đồ cột ở Hình 5 .

a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?

b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?

c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 6 .

a) Những năm nào sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?

b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?

c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Với bài tập: Tính tổng \(A =  - 5,2.72 + 69,1 + 5,2.\left( { - 28} \right) + \left( { - 1,1} \right)\). Hai bạn Vuông và Tròn đã làm như sau:

a) Em hãy giải thích cách làm của mỗi bạn.

b) Theo em, nên làm theo cách nào?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:

a)\(A = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( { - \dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)

b)\(B = 2022,2021 \cdot 1954,1945 + 2022,2021 \cdot \left( { - 1954,1945} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ (Giant hummingbird of South America) là loại chim ruồi to nhất trên thế giới. Nó dài gấp \(4\dfrac{1}{8}\) lần chim ruồi ong (bee humminbird).

Nếu độ dài của chim ruồi ong là 5,5 cm thì độ dài của chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính một cách hợp lí

\(\frac{{17}}{{19}}.\left( { - 0,5} \right).\frac{{ - 38}}{{17}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thay mỗi dấu “...” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.3, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Kết quả của phép tính \( - \,\,0,35\,\,.\,\,\frac{2}{7} = ?\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hai số hữu tỉ x = \(\frac{a}{b}\); y = \(\frac{c}{d}\) (với a, b, c, d \( \in \mathbb{Z}\); b, d ≠ 0). Vậy x . y = ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

\(1,2  .  \frac{15}{4}+\frac{16}{7} . \frac{ −85}{8}−1,2  .  5\frac{3}{4}−\frac{16}{7} . \frac{ −71}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Thực hiện phép tính (Tính hợp lí nếu có thể):

\(\left( { - \frac{5}{9}} \right).\frac{3}{{11}} + \left( { - \frac{{13}}{{18}}} \right).\frac{3}{{11}}\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):

\(\frac{1}{{2023}}.\frac{{ - 7}}{9} + \frac{{2022}}{{2023}}.\frac{{ - 7}}{9} + \frac{7}{9}\)

Xem lời giải >>