Đề bài

Globetrotters

I can understand a text about adventure holidays.

Living dangerously!

These days, having adventure holidays is no longer for the privileged few. If you're looking for new experiences, we've got some incredible suggestions for you!

A. Crocosaurus Cove, Australia

If you think adventure is synonymous with wild animals, then you should try the Cage of Death at Crocosaurus Cove in Darwin, Australia, where you can swim with crocodiles for fifteen minutes! Visitors climb into a cage made of glass walls that are four centimetres thick and are then lowered into a pool where an enormous 'croc' (six metres long and weighing eight hundred kilos) is waiting! It's an unforgettable experience and you'll be telling your friends about it for years to come.

B Talmei Elazar, Israel

A relaxing massage at a spa is the perfect way to chill out and escape the overcrowded tourist zones. However, this spa in northern Israel employs unusual staff members to give the massages: snakes! The owner, Ada Barack, asks clients to lie on the massage table and then drops six snakes onto their backs! Visitors say they expect the snakes to feel wet, but in fact they are cool, dry and smooth. You may feel a little tense at the beginning, but you'll be leaving the spa feeling more relaxed than you have in a long time!

C Mount Haushan, China

Seeing the sights at the top of Mount Haushan in China is not for people who don't like heights! After climbing the hundreds of steep steps that are cut into the rock, visitors have to walk along the 'Changong Zhando'. This is the name given to the terrifying walk along two narrow pieces of wood on the side of the mountain which are only forty centimetres wide. There is just a seven-hundred-year-old chain handrail fixed into the rock to stop you from falling over two thousand metres to your death! You'll have lost a few kilos through exercise and worry by the time you reach the top!

Tạm dịch

A. Vịnh Crocosaurus, Úc

Nếu bạn cho rằng phiêu lưu đồng nghĩa với động vật hoang dã thì bạn nên thử Cage of Death tại Crocosaurus Cove ở Darwin, Australia, nơi bạn có thể bơi cùng cá sấu trong mười lăm phút! Du khách trèo vào một chiếc lồng làm bằng tường kính dày 4 cm và sau đó được thả xuống hồ nơi có một con 'cá sấu' khổng lồ (dài 6 mét và nặng 800 kg) đang chờ đợi! Đó là một trải nghiệm khó quên và bạn sẽ còn kể với bạn bè mình về điều đó trong nhiều năm tới.

B Talmei Elazar, Israel

Mát-xa thư giãn tại spa là cách hoàn hảo để thư giãn và thoát khỏi những khu du lịch đông đúc. Tuy nhiên, spa ở miền bắc Israel này lại tuyển dụng những nhân viên kỳ lạ để mát-xa: rắn! Người chủ Ada Barack yêu cầu khách hàng nằm trên bàn mát-xa rồi thả sáu con rắn lên lưng họ! Du khách nói rằng họ tưởng rắn sẽ có cảm giác ẩm ướt nhưng thực tế chúng lại mát, khô và mịn màng. Bạn có thể cảm thấy hơi căng thẳng lúc đầu, nhưng bạn sẽ rời khỏi spa với cảm giác thư giãn hơn sau một thời gian dài!

Núi Hậu Sơn, Trung Quốc

Ngắm cảnh trên đỉnh núi Hậu Sơn ở Trung Quốc không dành cho những người không thích độ cao! Sau khi leo hàng trăm bậc thang dốc được khoét vào đá, du khách phải đi bộ dọc theo 'Changong Zhando'. Đây là tên được đặt cho con đường đi bộ đáng sợ dọc theo hai khúc gỗ hẹp bên sườn núi chỉ rộng 40 cm. Chỉ có một lan can xích bảy trăm năm tuổi được cố định vào đá để giúp bạn không bị rơi xuống hơn hai nghìn mét mà chết! Bạn sẽ giảm được vài kg nhờ tập thể dục và lo lắng khi lên đến đỉnh núi!

1 Read the texts. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Đọc văn bản. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1 In the past, adventure holidays were something that only the well-off could afford to do. ¨

2 The crocodiles at Crocosaurus swim inside a glass cage that is lowered into the water. ¨

3 The spa in Israel is overcrowded. ¨

4 The visitors lie on their backs on the massage table. ¨

5 You have to walk along the 'Changong Zhando' in order to get to the top of Mount Haushan. ¨

6 The 'Changong Zhando' is through two mountains. ¨

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. True

In the past, adventure holidays were something that only the well-off could afford to do.

(Trước đây, những kỳ nghỉ phiêu lưu là điều mà chỉ những người khá giả mới có thể thực hiện được.)

Thông tin: “These days, having adventure holidays is no longer for the privileged few.”

(Ngày nay, những kỳ nghỉ phiêu lưu không còn dành cho một số ít người khá giải nữa.)

2. False

The crocodiles at Crocosaurus swim inside a glass cage that is lowered into the water.

(Những con cá sấu ở Crocosaurus bơi trong lồng kính được hạ xuống nước.)

Thông tin: “Visitors climb into a cage made of glass walls that are four centimetres thick and are then lowered into a pool where an enormous 'croc' (six metres long and weighing eight hundred kilos) is waiting!”

(Du khách trèo vào một chiếc lồng làm bằng tường kính dày 4 cm và sau đó được thả xuống hồ bơi nơi có một con 'cá sấu' khổng lồ (dài 6 mét và nặng 800 kg) đang chờ đợi!)

3. False

The spa in Israel is overcrowded.

(Spa ở Israel quá đông đúc.)

Thông tin: “A relaxing massage at a spa is the perfect way to chill out and escape the overcrowded tourist zones.”

(Massage thư giãn tại spa là cách hoàn hảo để thư giãn và thoát khỏi những khu du lịch đông đúc.)

4. False

The visitors lie on their backs on the massage table.

(Du khách nằm ngửa trên bàn mát-xa.)

Thông tin: “The owner, Ada Barack, asks clients to lie on the massage table and then drops six snakes onto their backs!”

(Người chủ, Ada Barack, yêu cầu khách hàng nằm trên bàn mát-xa rồi thả sáu con rắn lên lưng họ!)

5. True

You have to walk along the 'Changong Zhando' in order to get to the top of Mount Haushan.

(Bạn phải đi bộ dọc theo 'Changong Zhando' để lên đỉnh núi Haushan.)

Thông tin: “After climbing the hundreds of steep steps that are cut into the rock, visitors have to walk along the 'Changong Zhando'.”

(Sau khi leo hàng trăm bậc thang dốc được khoét vào đá, du khách phải đi bộ dọc theo 'Changong Zhando'.)

6. False

The 'Changong Zhando' is through two mountains.

('Changong Zhando' xuyên qua hai ngọn núi.)

Thông tin: “This is the name given to the terrifying walk along two narrow pieces of wood on the side of the mountain which are only forty centimetres wide.”

(Đây là tên được đặt cho con đường đi bộ đáng sợ dọc theo hai mảnh gỗ hẹp bên sườn núi chỉ rộng bốn mươi cm.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 Read the text. What sort of company is Teen Trips? How long has it been running?

(Đọc văn bản. Teen Trips là loại công ty như thế nào? Nó đã hoạt động được bao lâu rồi?)

TeenTrips

Next year, Teen Trips will be giving away loads of free holidays. Why?

Because next year is our tenth anniversary! By the end of the year, we'll have been organising educational holidays for a whole decade! We'll have sent thousands of young people to more than twenty countries on four continents. To celebrate our special birthday, we're adding some exciting new destinations, including Sapa, Seoul and Florence! All our trips are designed to be informative and fun, so whatever you're into, there's a trip that's ideal for you. If you've registered online, you'll have received our newsletter by now, so we hope you'll already be reading about all our fantastic trips. Don't forget to enter the prize draw to be in with a chance of winning a free holiday!

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Travelling online

If you haven't got time to go travelling, you can still enjoy it by following a traveller's experiences on their blog.

Here are three of the most interesting and unusual globetrotters online!

Α

At the age of seventeen, Alex Chacón set off from his home in El Paso, Texas and went for a motorbike ride. Alex's thirty-day tour of the USA took in California, Washington and Florida and gave Alex an aim in life: to travel the world on his motorbike.

Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog. While travelling, Alex videos himself doing all sorts of activities against breathtaking backgrounds of remote jungles, deserts and mountains. On one trip, he filmed himself by moving in a 360° circle so that all the famous landmarks would be included.

During Alex's motorcycle expeditions, he regularly stops to take part in volunteering projects at orphanages that he comes across on his route. Furthermore, he uses his blog to raise donations for orphans.

Alex is now planning to cross Africa, Europe and Asia. It seems that by the 5 time he's thirty, Alex will have ridden his bike across most of the planet!

B

Dutch actress Manon Ossevoort has dreamed of travelling from Europe across Africa to the South Pole for years, and she chose a slow form of transport: a tractor. Manon only averaged 5 km/h as she drove, but that allowed her to get to know the hospitable people in villages where she stopped over for the night. She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams. She promised to build a snowman when she arrived at her destination and leave all their dreams inside it. The idea was popular and Manon received thousands of dreams on pieces of paper and in emails. Finally, on 9 December 2014, Manon's dream came true, and she pulled up in a big red tractor at the South Pole. She then built a snowman and left a time capsule inside it with all the dreams she had collected. Manon explained on her blog that when the time capsule is opened in eighty years' time, future generations will be able to read something about our lives and our hopes for the future.

C

Have you ever travelled with no luggage? That was the question Rolf Potts aimed to answer on the 'no-baggage challenge'. However, the task wasn't simply a question of going off for a week to soak up the sun on a beach. Rolf had to travel 50,000 km by plane and get around eleven countries in 42 days with just the things he could carry in his pockets. Would he be able to do it?

Rolf was certainly well qualified enough to try. He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel. Now he planned to update it with regular reports about travelling extremely light.

His first 'no-baggage challenge' entry listed the items he took with him: a toothbrush and toothpaste, a small bottle of soap, a mobile phone and charger, deodorant, sunglasses, a passport, cash and a credit card. His second entry explained that he had got into the habit of washing his clothes before going to bed during his trips. By the third entry, he was really enjoying luggage-free travel.

Potts said that he would never pack any 'just in case' items again, because the imagined situations that they were packed for would never happen.

Tạm dịch

Du lịch trực tuyến

Nếu không có thời gian đi du lịch, bạn vẫn có thể tận hưởng bằng cách theo dõi trải nghiệm của một lữ khách trên blog của họ.

Dưới đây là ba trong số những người đam mê khám phá thế giới thú vị và khác thường nhất trên mạng!

Α

Năm mười bảy tuổi, Alex Chacón rời nhà ở El Paso, Texas và đi xe máy. Chuyến du lịch Hoa Kỳ kéo dài 30 ngày của Alex diễn ra ở California, Washington và Florida và mang đến cho Alex một mục tiêu trong cuộc đời: đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe máy của mình.

Mặc dù Alex thường đi du lịch một mình nhưng anh ấy đã chia sẻ kinh nghiệm của mình trên blog của mình. Trong khi đi du lịch, Alex quay video chính mình thực hiện đủ loại hoạt động trên bối cảnh ngoạn mục của những khu rừng, sa mạc và núi non xa xôi. Trong một chuyến đi, anh ấy đã tự quay phim bằng cách di chuyển theo một vòng tròn 360° để bao gồm tất cả các địa danh nổi tiếng.

Trong các chuyến thám hiểm bằng mô tô của Alex, anh thường xuyên dừng lại để tham gia các dự án tình nguyện tại trại trẻ mồ côi mà anh tình cờ gặp trên đường đi. Hơn nữa, anh ấy còn sử dụng blog của mình để quyên góp cho trẻ mồ côi.

Alex hiện đang có kế hoạch đi khắp Châu Phi, Châu Âu và Châu Á. Có vẻ như vào năm thứ 5 anh ấy ba mươi tuổi, Alex sẽ đạp xe đi khắp hành tinh!

B

Nữ diễn viên người Hà Lan Manon Ossevoort đã mơ ước được đi du lịch từ Châu Âu qua Châu Phi đến Nam Cực trong nhiều năm và cô đã chọn một hình thức vận chuyển chậm rãi: máy kéo. Manon chỉ chạy với tốc độ trung bình 5 km/h khi cô lái xe, nhưng điều đó giúp cô làm quen với những người dân hiếu khách ở những ngôi làng nơi cô dừng chân qua đêm. Cô ấy sẽ giải thích lý do tại sao cô ấy lại đến Nam Cực và yêu cầu mọi người theo dõi blog của cô ấy và viết ra những giấc mơ của riêng họ. Cô ấy hứa sẽ làm một người tuyết khi đến nơi và để lại tất cả ước mơ của họ bên trong đó. Ý tưởng này rất phổ biến và Manon đã nhận được hàng nghìn giấc mơ trên những tờ giấy và email. Cuối cùng, vào ngày 9 tháng 12 năm 2014, giấc mơ của Manon đã thành hiện thực và cô đã đến được trên một chiếc máy kéo lớn màu đỏ ở Nam Cực. Sau đó, cô ấy làm một người tuyết và để lại một viên nang thời gian bên trong đó với tất cả những giấc mơ mà cô ấy đã thu thập được. Manon giải thích trên blog của mình rằng khi viên nang thời gian được mở ra sau 80 năm nữa, các thế hệ tương lai sẽ có thể đọc được điều gì đó về cuộc sống và hy vọng của chúng ta về tương lai.

C

Bạn đã bao giờ đi du lịch mà không có hành lý chưa? Đó chính là câu hỏi mà Rolf Potts muốn trả lời trong 'thử thách không mang hành lý'. Tuy nhiên, nhiệm vụ không chỉ đơn giản là đi tắm nắng trên bãi biển trong một tuần. Rolf đã phải di chuyển 50.000 km bằng máy bay và đi vòng quanh 11 quốc gia trong 42 ngày chỉ với những thứ anh có thể mang theo trong túi. Liệu anh ấy có thể làm được điều đó không?

Rolf chắc chắn có đủ trình độ để thử sức. Anh ấy là một du khách giàu kinh nghiệm và đã viết blog về du lịch tiết kiệm. Bây giờ anh ấy dự định cập nhật nó với những báo cáo thường xuyên về việc đi lại cực kỳ nhẹ nhàng.

Mục 'thử thách không hành lý' đầu tiên của anh liệt kê những món đồ anh mang theo: bàn chải đánh răng và kem đánh răng, một chai xà phòng nhỏ, điện thoại di động và bộ sạc, chất khử mùi, kính râm, hộ chiếu, tiền mặt và thẻ tín dụng. Mục thứ hai của anh ấy giải thích rằng anh ấy đã có thói quen giặt quần áo trước khi đi ngủ trong những chuyến đi. Đến lần nhập cảnh thứ ba, anh ấy thực sự thích thú với chuyến du lịch không cần hành lý.

Potts nói rằng anh ấy sẽ không bao giờ đóng gói bất kỳ món đồ 'đề phòng' nào nữa, bởi vì những tình huống tưởng tượng mà chúng được đóng gói sẽ không bao giờ xảy ra.

 

2 Read the texts quickly. Match titles (1-4) with texts (A-C). There is one extra title.

(Đọc nhanh các văn bản. Nối tiêu đề (1-4) với văn bản (A-C). Có một tiêu đề bị thừa.)

1 The art of travelling light

2 Non-stop traveller

3 On the road to nowhere

4 Follow your dreams

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3 Look at the texts again. What was the purpose of each trip?

(Nhìn vào các văn bản một lần nữa. Mục đích của mỗi chuyến đi là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Reading Strategy

When you have to match statements or questions with different texts, remember that some of the topics or key words from the task may appear in several of the texts. Study each text carefully to decide which of the statements or questions matches it most closely.

(Chiến lược đọc

Khi bạn phải nối các câu hoặc câu hỏi với các văn bản khác nhau, hãy nhớ rằng một số chủ đề hoặc từ khóa trong bài tập có thể xuất hiện trong một số văn bản. Nghiên cứu từng văn bản một cách cẩn thận để quyết định những câu hoặc câu hỏi nào phù hợp nhất với nó.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4 Read the Reading Strategy and look at the first question in exercise 5. Then follow the steps below.

(Đọc Chiến lược đọc và xem câu hỏi đầu tiên trong bài tập 5. Sau đó làm theo các bước bên dưới.)

1 Does the word 'blog' appear in texts A, B and C? Find examples in each text.

2 Read the texts carefully and decide which person used their blog for the purpose described in question 1 in exercise 5.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5 Match texts (A-C) with questions (1-5). Each text may be matched with more than one question.

(Nối văn bản (A-C) với câu hỏi (1-5). Mỗi văn bản có thể được kết hợp với nhiều câu hỏi.)

Which text mentions...

1 the traveller using his/her blog to ask people to do things?

2 the things that the traveller took with him/her on the journey?

3 the traveller asking people both online and that he/ she met to take part in something?

4 the traveller helping people to collect money for a good cause?

5 the speed at which the traveller went?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6 Read the texts again. Answer the questions in your own words if possible.

(Đọc lại các văn bản. Trả lời các câu hỏi bằng lời của bạn nếu có thể.)

1 In what three ways does Alex Chacón use his blog?

2 If Alex's plans succeed, how many years will he have been travelling?

3 What were the advantages of travelling by tractor for Manon Ossevoort?

4 How will future generations learn about our hopes for the future thanks to Manon?

5 Why did Rolf Potts seem to be the right person to try the no-baggage challenge?

6 What never, ever happens according to Rolf?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3 Read the letter. Were any of the complaints similar to your list in exercise 2?

(Đọc lá thư. Có lời phàn nàn nào giống với danh sách của bạn trong bài tập 2 không?)

Dear Sir or Madam,

I am writing to complain about our stay at your youth hostel from 14-16 May.

I reserved a room for four with a shower room, and I received confirmation of the booking. However, when we arrived, the receptionist maintained there was no record of my reservation. I produced my confirmation slip, but she just said that 'something must have been wrong with the website that day'.

We were given beds in a fourteen-person room with ten other people. There was one bathroom for all of us, which was dirty with no toilet paper. The receptionist took no notice of our complaints. Then we were supplied with no sheets on the beds! Eventually, we found some sheets and cleaned the bathrooms ourselves. There was no apology at any point.

I feel strongly that we were treated very poorly. Firstly, I suggest that your online booking system be reviewed. Secondly, your staff should be trained to be more welcoming, and more helpful when problems arise. And finally, I request that there be sufficient bed linen, so that other guests are not inconvenienced as we were.

I feel we deserve some compensation and I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Gemma Winters

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Read the text. Choose the best answers (A–D).

(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng nhất (A–D).)

The rise of Airbnb

In 2007, design graduates, Joe Gebbie and Brian Chesky, were struggling to pay the rent for their San Francisco apartment. Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available, they created the website airbedandbreakfast.com where they advertised three airbeds in their home at $80 each a night, breakfast included. Only six days later, they had three guests sleeping on their floor. They knew immediately that this was the start of something big.

Being budding entrepreneurs, the pair decided to take their idea further. They enlisted Gebbie's former flatmate, Nathan Blecharczyk, a computer science graduate, to develop their website. Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travellers to book them. The new website was completed just in time for the 2008 Democratic National Convention in Denver, at which Barack Obama was due to speak in front of 80,000 people. Within a week, they had 800 listings, an achievement which dealt in part with the shortage of hotel rooms, but did not solve their financial problems, as the site was not making any money.

The team decided that they would have to handle payment for the bookings. They began to charge three per cent to the host and between six and twelve per cent to the traveller, depending on the price of the booking. Meanwhile, investors had started showing interest in the company. By April 2009, when larger investments began to arrive, they moved the company out of their flat into a new state-of-the-art office and hired more staff.

Since then Airbnb has gone from strength to strength. The company now has over 1.5 million listings in 34,000 cities in 190 countries, and is rumoured to be worth around $20 billion.

1 Gebbie and Chesky decided to rent out floor space because

A they wanted to attract people to a conference in their area.

B they needed money to redecorate the living room.

C there weren't any hotels near their local conference centre.

D there was a temporary need for accommodation in the city.

2 The new website designed by Nathan Blecharczyk enabled Gebbie and Chesky to

A accommodate most of the guests at a Denver convention.

B make a huge profit as soon as it was launched.

C rent out properties nationally.

D put travellers in touch with hosts abroad.

3 When booking a room with Airbnb,

A it is only the guest who pays.

B both the guest and the host have to pay.

C the guest pays a fixed percentage of the price.

D the guest and the host share the cost equally.

4 Until April 2009, Gebbie and Chesky were running the business from

A a brand new building.

B a friend's house.

C their own home.

D a flat on Wall Street.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 Read the text. What two customs do the texts mention?

(Đọc văn bản. Hai phong tục nào được văn bản đề cập đến?)

Anybody who is hoping to have new experiences when they visit Australia or New Zealand should meet the original inhabitants of 1 _____ two countries, the Aborigines and the Maoris. However, 2 _____ both cultures have experienced similar problems caused by the arrival of Europeans to their lands, the Aborigines and the Maoris are very different.

The Aborigines

The Aborigines have one of the oldest surviving cultures in the world. It is more 3 _____ 60,000 years old, and during this period of time, they have formed hundreds of tribes that have developed different customs and around seven hundred different languages. In 1971, a flag 4 _____ designed to represent all the Aborigine tribes and help unite them.

The Aborigines hold a lot of ceremonies to celebrate different events, but one of the most important to nearly 5 _____ of the tribes is the 'walkabout'. It might seem like an adventure to people from other cultures, but the walkabout involves boys aged thirteen sleeping rough for as long as six months in the Australian desert. They spend the whole time alone and 6 _____ to hunt for food to survive. Once the walkabout period has finished, they are welcomed back by their village, which celebrates the arrival of a new man in the community.

The Maoris

The Maoris arrived in New Zealand from East Polynesia in the second half of the 12th century. The Maoris all speak the 7 _____ language and share the same customs, and this has helped them to have a strong presence in modern New Zealand. Maori is one of the country's two official languages. Maoris believe that all natural things and living things are connected, and modern Maoris are very concerned 8 _____ the protection of the environment.

One important aspect of Maori culture is Ta moko- tattooing. Both men and women can have tattoos 9 _____ their bodies or their faces. The tattoos represent the family or tribe that they belong 10 _____. The designs are very intricate and are now inspiring a lot of the designs of tattoo artists around the world.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3 USE OF ENGLISH Complete the text. Write one word in each gap.

(Hoàn thành văn bản. Viết một từ vào mỗi chỗ trống.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4 Read the text again. Write A for Aborigines or M for Maoris.

Which people...

1 involve both females and males in a ritual?

2 are interested in ecology?

3 tried to symbolically unite their different groups?

4 might have problems understanding each other?

5 visually display their association with certain people?

6 expect teenagers to be able to look after themselves?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5 Answer the questions in your own words.

(Trả lời các câu hỏi bằng lời của riêng bạn.)

1 Why do you think the creation of a flag was useful for the Aborigines?

2 Why is walkabout' so important?

3 Why are Maoris so interested in looking after the environment?

4 How would you be able to know what tribe a Maori adult belongs to?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Read the article from a travel insurance website. Choose the best title for the article.

(Đọc bài viết từ một trang web bảo hiểm du lịch. Chọn tiêu đề tốt nhất cho bài viết.)

1. Travel Insurance for a Safer Trip

(Bảo hiểm du lịch cho chuyến đi an toàn hơn)

2. Stay Safe on Your Travels

(Giữ an toàn trong chuyến đi của bạn)

3. Leave Your Valuables in the Safe

(Để những vật có giá trị của bạn trong két sắt)

Traveling can be a wonderful experience, but don't forget about travel safety while you're abroad. Follow these six tips to help you take a trip that you'll remember for all the right reasons.

1. Do your research: Before arriving, get to know your destination. Read travelers' reviews and check with locals for information to find out where the best spots are. Try to pick up some of the local language before you go.

2. Don't attract too much attention: Try not to look like a tourist. Be discreet when looking at maps and when taking out money to buy things, especially on the street.

3. Don't carry too much cash: Try to use credit cards as much as you can on your trip. It's good to carry a small amount of local currency around with you for everyday items, and you can use an ATM at the airport after arriving.

4. Keep your friends and family updated: After finalizing your itinerary, email a copy to a few trusted people who can follow your trip. Check in regularly with your family after arriving so they know you're where you're supposed to be.

5. Protect your stuff: When going out and about, make sure you leave your valuables in the hotel safe, especially your passport and credit cards if you don't need them. Don't wear expensive jewelry as someone might try to snatch it.

6. Be aware of your surroundings: Although traveling gives you opportunities to meet new people and learn about their cultures, always look out for trouble. If someone near you is acting strange, leave the area immediately.

Even if you follow this advice, some bad things might still happen. Before leaving on your trip, get travel insurance from Insur-U-Go, and you can relax no matter where you go.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, read and choose the correct answers.

(Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng.)

1. According to tip 1, travelers should start to find out about the place they're visiting ___________.

(Theo mẹo 1, du khách nên bắt đầu tìm hiểu về địa điểm họ sắp ghé thăm)

A. by speaking to locals in the local language

(bằng cách nói chuyện với người dân địa phương bằng ngôn ngữ địa phương)

B. before they arrive for their visit

(trước khi họ đến thăm)

C. after they arrive for their visit

(sau khi họ đến thăm)

2. Which of the following can be inferred from tip 2?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ mẹo 2?)

A. Stand out from the crowd.

(Nổi bật giữa đám đông.)

B. Make a lot of noise to stay safe on your trip.

(Gây ra nhiều tiếng ồn để giữ an toàn trong chuyến đi của bạn.)

C. Look and act like a local.

(Nhìn và hành động như người địa phương.)

3. Which of the following is NOT true according to tip 3?

(Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo mẹo 3?)

A. Use an ATM before arriving.

(Sử dụng máy ATM trước khi đến.)

B. Carry some local currency with you.

(Mang theo một ít tiền địa phương.)

C. Use credit cards whenever you can.

(Sử dụng thẻ tín dụng bất cứ khi nào bạn có thể.)

4. The verb Check in in tip 4 is closest in meaning to _____________.

(Động từ Check in ở mẹo 4 gần nghĩa nhất với)

A. show your ticket at the airport

(xuất trình vé của bạn tại sân bay)

B. register at a hotel

(đăng ký tại khách sạn)

C. contact someone to tell them you're OK

(liên hệ với ai đó để nói với họ rằng bạn ổn)

5. Which of the following can be inferred from the article?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài viết?)

A. You will be safer with insurance.

(Bạn sẽ an toàn hơn khi có bảo hiểm.)

B. Take extra care when visiting new places.

(Hãy cẩn thận hơn khi đến thăm những địa điểm mới.)

C. Be suspicious of new people.

(Hãy nghi ngờ những người mới.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Read the story about an interesting trip. What did the writer think about her trip?

(Đọc câu chuyện về một chuyến đi thú vị. Nhà văn nghĩ gì về chuyến đi của cô ấy?)

1. It was terrible.

(Thật khủng khiếp.)

2. It was OK.

(Không sao đâu.)

3. It was amazing.

(Thật tuyệt vời.)

Three years ago, I went to Vietnam with my dad and my younger brother, Eddie. While we were there, we visited a place called Black Lady Mountain (Núi Bà Den). It was hot and humid, and I was a little angry because I hate walking.

The mountain didn't look so big from far away, but when we got nearer, I could see it was actually huge. When we got there, I was overjoyed to see there was a cable car. I wasn't happy for long though, because my dad said we had to walk up the steps. He said that "it builds character" and that it was good for us to experience a nature walk.

We saw lots of small animals and unusual plants, and I realized my dad was right. Even though we were exhausted by the time we got to the top, it felt great being outside in the fresh air. We spent some time at the beautiful temple on the top of the mountain, and the view of the landscape below us was spectacular. There were monkeys everywhere, and they weren't scared of people at all. One of them stole a visitor's sandwich and ran away. It was hilarious.

To get down the mountain, we had to take a really long slide, like at an amusement park. I sat with Eddie on a small cart, and we flew down the slide to the bottom. Eddie was terrified and screamed so loudly that my dad thought he hurt himself. Anyway, I thought it was awesome and really wanted another turn.

It was a wonderful experience, and I would definitely like to visit the mountain again. Next time, however, I’d like to take the cable car or go on a day that is a bit cooler.

Tạm dịch

Ba năm trước, tôi đến Việt Nam cùng bố và em trai tôi, Eddie. Khi ở đó, chúng tôi đến thăm một nơi tên là Núi Bà Đen (Núi Bà Đen). Trời nóng và ẩm, tôi hơi bực mình vì ghét đi bộ.

Ngọn núi nhìn từ xa trông không lớn lắm nhưng khi chúng tôi đến gần hơn, tôi có thể thấy nó thực sự rất lớn. Khi đến nơi, tôi vui mừng khôn xiết khi thấy có cáp treo. Tuy nhiên, tôi không vui được lâu vì bố tôi nói chúng tôi phải đi lên cầu thang. Ông ấy nói rằng "nó xây dựng nên tính cách" và việc chúng tôi trải nghiệm chuyến đi dạo giữa thiên nhiên là điều tốt.

Chúng tôi đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật nhỏ và thực vật khác thường, và tôi nhận ra bố tôi đã đúng. Mặc dù chúng tôi đã kiệt sức khi lên đến đỉnh, nhưng cảm giác được ở ngoài trời tận hưởng không khí trong lành thật tuyệt vời. Chúng tôi đã dành chút thời gian tại ngôi chùa xinh đẹp trên đỉnh núi và khung cảnh phía dưới chúng tôi thật ngoạn mục. Khắp nơi đều có khỉ và chúng không hề sợ hãi con người. Một trong số chúng đã lấy trộm bánh sandwich của một vị khách và bỏ chạy. Thật là buồn cười.

Để xuống núi, chúng tôi phải đi một đường trượt rất dài, giống như ở công viên giải trí. Tôi ngồi cùng Eddie trên một chiếc xe đẩy nhỏ và chúng tôi trượt xuống cầu trượt phía dưới. Eddie vô cùng sợ hãi và hét to đến nỗi bố tôi nghĩ rằng anh ấy đã tự làm mình bị thương. Dù sao, tôi nghĩ nó thật tuyệt vời và thực sự muốn có một lượt khác.

Đó là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi chắc chắn muốn đến thăm ngọn núi một lần nữa. Tuy nhiên, lần sau tôi muốn đi cáp treo hoặc đi vào ngày mát mẻ hơn một chút.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

c. Now, read and choose the correct answers.

(Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng.)

1. According to paragraph 2, the mountain was in fact ___________.

(Theo đoạn 2, ngọn núi trên thực tế là)

A. quite small

(khá nhỏ)

B. not so big

(không quá lớn)

C. quite big

(khá lớn)

D. really big

(thực sự lớn)

2. Which of the following is NOT true about the top of the mountain according to paragraph 3?

(Điều nào sau đây KHÔNG đúng về đỉnh núi theo đoạn 3?)

A. The view was exciting.

(Quang cảnh thật thú vị.)

B. They were tired after walking.

(Họ mệt mỏi sau khi đi bộ.)

C. The monkeys were scared.

(Những con khỉ sợ hãi.)

D. The air was fresh.

(Không khí trong lành.)

3. According to paragraph 4, the writer _____________.

(Theo đoạn 4, người viết)

A. went down the slide fast

(trượt xuống cầu trượt nhanh)

B. was really scared

(đã thực sự sợ hãi)

C. got hurt

(bị tổn thương)

D. agreed with her brother that it wasn't fun

(đồng ý với anh trai cô ấy rằng điều đó không vui chút nào)

4. The word turn in paragraph 4 is closest in meaning to __________.

(Từ Turn trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với)

A. a change in direction

(sự thay đổi hướng)

B. a bend or corner in a track

(khúc cua hoặc góc đường)

C. an opportunity to do something

(một cơ hội để làm điều gì đó)

D. a feeling of illness

(cảm giác bị bệnh)

5. According to the passage, how did the writer feel about the cable car?

(Theo đoạn văn, người viết cảm thấy thế nào về cáp treo?)

A. She was unhappy to see it.

(Cô ấy không vui khi nhìn thấy nó.)

B. She wanted to go on it.

(Cô ấy muốn đi nó.)

C. She thought it was funny.

(Cô ấy nghĩ nó thật buồn cười.)

D. She loved going on it.

(Cô ấy thích đi nó.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

d. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Reading Strategy

When you have to match statements or questions with different texts, you must remember that some of the topics or key words from the task may appear in several of the texts. Study each text carefully to decide which of the statements or questions matches it most closely.

(Chiến lược đọc

Khi bạn phải nối các câu hoặc câu hỏi với các văn bản khác nhau, bạn phải nhớ rằng một số chủ đề hoặc từ khóa trong bài tập có thể xuất hiện trong một số văn bản. Nghiên cứu từng văn bản một cách cẩn thận để quyết định những câu hoặc câu hỏi nào phù hợp nhất với nó.)

 

2 Read the Reading Strategy. Match texts (A-C) with questions (1-6) below. Each text may be matched with more than one question.

(Đọc Chiến lược đọc. Nối văn bản (A-C) với câu hỏi (1-6) bên dưới. Mỗi văn bản có thể được kết hợp với nhiều câu hỏi.)

Which text mentions...

1 a route that visitors have to take?        ☐

2 unexpected sensations?                       ☐      

3 the age of the facilities?                      ☐

4 the chance to reduce stress?                ☐

5 protective equipment?                         ☐

6 losing weight?                                     ☐

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a. Read the travel blog. Who will the blogger’s advice help?

(Đọc blog du lịch. Lời khuyên của blogger sẽ giúp ích cho ai?)

1. South Africans (Người Nam Phi)

2. Other travel bloggers (Các blogger du lịch khác)

3. People that haven’t visited South Africa (Những người chưa đến thăm Nam Phi)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. Now, read and fill in the blanks.

(Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống.)

1. The writer says that you need to be _______ to stay safe.

2. When going sightseeing, it’s a good idea to leave things like your _______ in the hotel safe.

3. The writer says that it is safer to use local _______ than credit cards.

4. If you feel like you’re in danger, you should _______ a police officer.

5. Africans is quite a difficult language to _______.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a. Read the story and choose the best introductory sentence.

(Đọc câu chuyện và chọn câu mở đầu hay nhất.)

1. I went to Hong Kong for a vacation with my family two years ago. (Tôi đến Hồng Kông nghỉ dưỡng cùng gia đình hai năm trước.)

2. I went to Hong Kong two years ago to stay with my uncle for a week. (Tôi đến Hồng Kông hai năm trước để ở với chú tôi một tuần.)

3. I went to Hong Kong with my friends on a study trip two years ago. (Tôi đã đến Hồng Kông cùng bạn bè trong một chuyến du học cách đây hai năm.)

 

______________________________________________________________________ It was during summer vacation from school. I was looking forward to visiting a new place, but it was my first time travelling alone, and I felt nervous.

Before landing in Hong Kong, I could see the whole city from the airplane. It was a huge island, and the buildings were so tall! Behind the city, I could see green mountains with no buildings on them at all. I also saw lots of different sized boats in the sea. It was excited to visit such an amazing-looking place.

My uncle was busy working the whole time, so I explored the city by myself. I took the ferry to Kowloon. The market there was incredible, and they sold everything you could possibly think of. I tired some local food, and the dumplings were my favorite. They were delicious.

One day, I took the tram up to the top of Victoria Peak above Hong Kong. I could see tall buildings everywhere I looked. There were two awesome skyscrapers on each side of the harbor, and ships were sailing between them. The view from the mountain top was spectacular!

On the last day, I went swimming at the beach. At first, I was terrified that there might be sharks. However, the lifeguard told me there was a big net in the sea to protect swimmers. After hearing that, I felt much more relaxed. I enjoyed swimming in the refreshing sea.

I had an amazing trip. I didn’t have much time to hang out with my uncle, but it was OK because I learned a lot about being independent. After returning home, I felt more confident about traveling to new places by myself.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời.)

1. When did the writer first see the tall buildings in Hong Kong?

A. from the airplane                          

B. from the mountain top                              

C. from the beach

2. How did the writer get to the peak?

A. by ferry                                                     

B. by swimming                                                        

C. by tram

3. How did the writer feel about swimming in the sea first?

A. relaxed                                                      

B. terrified                                                                 

C. refreshed

4. How did the writer feel after the trip?

A. more relaxed                                             

B. more lonely                                               

C. more confident

Xem lời giải >>
Bài 25 :

4 Choose the correct answers (a–c).

(Chọn câu trả lời đúng (a-c).)

Don't be deceived!

Celebrated in many countries on 1 April, April Fools' Day is a day on which people are encouraged 1____practical jokes on their friends and family. The press often joins in the fun by 2____fictional stories to print on the day. One of the most extensive April Fools stories ever published was a seven-page supplement about a fictional island nation that appeared in the Guardian newspaper back in 1977. The feature was 3____ as a serious report celebrating the tenth anniversary of the nation's independence. The idea was conceived by the Guardian's special reports team, one of whom suggested 4____the nation 'San Serriffe, after the sans-serif printing style of letters used in newspapers. In fact, the team 5____the readers' lack of knowledge in publishing by using these words as names for all the places mentioned in the supplement. At the time, computers had not yet entered the home, so most readers had never heard them before and were completely 6____by the report. Those who were familiar with the words realised immediately that the feature was a joke and 7____to the editor. The newspaper received a number of complaints from travel agencies, however, for 8____that San Serriffe was a tourist destination. It appears that some of their customers believed in the existence 9____ the islands and wanted to see them for themselves. Apparently, several people had called in to ask how much 10____ to book a holiday there.

1 a play

b playing

c to play

2 a bringing up

b making up

c turning up

3 a let on

b owned up

c passed off

4 a call

b calling

c to call

5 a played on

b set up

c zoomed in

6 a got over

b put down

c taken in

7 a gave a thumbs up

b pursed their lips

c raised their eyebrows

8 a asking out

b going out

c making out

9 a of

b for

c by

10 a does it cost

b it cost

c did it cost

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. Read the blog post recommending an eco-resort. What does Kenny NOT mention?

(Đọc bài blog giới thiệu một khu nghỉ dưỡng sinh thái. Kenny KHÔNG đề cập đến điều gì?)

1. the local culture (văn hóa địa phương)

2. the food (đồ ăn)

3. his room (phòng của anh ấy)

4. the activities he did (những hoạt động anh ấy đã làm)

Hi, everyone. It’s Kenny back with another blog. This time I want to tell you about a wonderful vacation I just heard. I had an amazing time at this eco-resort I stayed at called Bkue Sky Ecocamp in Malaysia.

I stayed at Blue Sky Ecocamp for my whole two-week vacation. It sounds crazy, but all the rooms are tents. I thought I would be too hot, but they’re made in a special way, so they stay cool. My tent was next to the beach. Every morning I woke up to breathtaking views of the ocean and the sound of waves. It was so relaxing.

I chose this resort because of how much it does for the local environment. First, they ask people to keep their energy use to a bare minimum. The tents don’t even have lights or electricity. They just have candles if you need to see at night. Next, all the food is from the local area or grown at the resort. If I wanted to eat a salad, I could walk into the garden and pick my own vegetables. It was the freshest, tastiest food I’ve ever had. Finally, they only hire people from the local area. The resort gives them hospitality training and teaches them a lot of really useful skills.

I did a lot of exciting activities while I was there, too. I went kayaking, and I learned about the local culture. I was even taken to a local sea turtle rescue center where they rescue, look after, and reintroduce sea turtles. It was an amazing day.

I highly recommend Blue Sky Ecocamp to anyone reading this. It’s my favorite resort I’ve stayed at, and I think you’d agree. So, If you visit the area, make sure to check out this resort.

Until next time.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Đó là Kenny đã trở lại với một blog khác. Lần này tôi muốn kể cho bạn nghe về một kỳ nghỉ tuyệt vời mà tôi vừa nghe được. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời tại khu nghỉ dưỡng sinh thái mà tôi ở có tên là Bkue Sky Ecocamp ở Malaysia.

Tôi ở Blue Sky Ecocamp trong suốt kỳ nghỉ kéo dài hai tuần của mình. Nghe có vẻ điên rồ nhưng tất cả các phòng đều là lều. Tôi nghĩ mình sẽ quá nóng, nhưng chúng được làm theo cách đặc biệt nên chúng rất mát. Lều của tôi ở cạnh bãi biển. Mỗi buổi sáng, tôi thức dậy với khung cảnh ngoạn mục của đại dương và tiếng sóng. Thật là thư giãn.

Tôi chọn khu nghỉ dưỡng này vì nó mang lại nhiều lợi ích cho môi trường địa phương. Đầu tiên, họ yêu cầu mọi người duy trì mức sử dụng năng lượng ở mức tối thiểu. Lều thậm chí không có đèn hoặc điện. Họ chỉ có nến nếu bạn cần nhìn vào ban đêm. Tiếp theo, tất cả thực phẩm đều có nguồn gốc từ địa phương hoặc được trồng tại khu nghỉ dưỡng. Nếu tôi muốn ăn salad, tôi có thể ra vườn và tự hái rau. Đó là món ăn tươi ngon nhất mà tôi từng có. Cuối cùng, họ chỉ thuê người từ khu vực địa phương. Khu nghỉ dưỡng đào tạo họ về khách sạn và dạy họ rất nhiều kỹ năng thực sự hữu ích.

Tôi cũng đã thực hiện rất nhiều hoạt động thú vị khi ở đó. Tôi đã chèo thuyền kayak và tìm hiểu về văn hóa địa phương. Tôi thậm chí còn được đưa đến một trung tâm cứu hộ rùa biển địa phương, nơi họ giải cứu, chăm sóc và giới thiệu lại rùa biển. Đó là một ngày tuyệt vời.

Tôi đặc biệt giới thiệu Blue Sky Ecocamp cho bất kỳ ai đọc bài viết này. Đó là khu nghỉ dưỡng yêu thích của tôi mà tôi đã từng ở và tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý. Vì vậy, nếu bạn đến thăm khu vực này, hãy nhớ ghé thăm khu nghỉ dưỡng này.

Cho tới lần tiếp theo.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)

1. Kenny stayed at an eco-resort in Malaysia.

True

False

Doesn’t say

2. Kenny’s tent was too hot.

True

False

Doesn’t say

3. Guests were asked to use as little energy as they could.

True

False

Doesn’t say

4. The people working at the resort were well-trained and helpful.

True

False

Doesn’t say

5. Kenny helped rescue a sea turtle.

True

False

Doesn’t say

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Imagine you visited an eco-resort. Use your imagination to complete the table.

(Hãy tưởng tượng bạn đến thăm một khu nghỉ dưỡng sinh thái. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn để hoàn thành bảng.)

Name:

Where: (country and area)

Description of the resort.

Things they do to be eco-friendly:

1.

2.

3.

Eco-friendly activites they offer:

1.

2.

Other things the resort has or offers:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

The people below are looking for travel advice. There are four different pieces of advice. Decide which advice would be the most suitable for the people below.

(Những người dưới đây đang tìm kiếm lời khuyên du lịch. Có bốn lời khuyên khác nhau. Quyết định lời khuyên nào sẽ phù hợp nhất cho những người dưới đây.)

1. John: “I’m not sure if I should get some local currency before leaving home, or after arriving for my vacation.”

A. Protect your stuff: When going out and about, make sure you leave your valuables in the hotel safe, especially your passport and credit cards if you don’t need them. Don’t wear expensive jewelry as someone might try to snatch it.

2. Kim: “I like exploring new cities using maps because it’s so much fun finding my own way around. Will I be safe walking around the streets on my own?”

B. Don’t attract too much attention: Try to not look like a tourist. Be discreet when looking at maps and when taking out money to buy things, especially on the street.

3. Lisa: “I love wearing necklaces and bracelets when I’m on vacation. Is there any reason I shouldn’t wear nice things when I’m travelling?

C. Keep your friends and family updated: After finalizing your itinerary, email a copy to a few trusted people who can follow your trip. Check in regularly with your family after arriving so they know you’re where you’re supposed to be.

D. Don’t carry too much cash: Try to use credit cards as much as you can on your trips. It’s good to carry a small amount of local currency around with you for everyday items, and you can use an ATM at the airport after arriving.

Xem lời giải >>