Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống:

Buổi sáng một cửa hàng bán được \(132kg\) dâu tây, buổi chiều cửa hàng bán được số dâu tây bằng \(\dfrac{2}{3}\) số dâu tây buổi sáng đã bán.

Vậy cả hai buổi cửa hàng bán được 

 tạ dâu tây 

(viết kết quả gọn nhất).

Đáp án

Buổi sáng một cửa hàng bán được \(132kg\) dâu tây, buổi chiều cửa hàng bán được số dâu tây bằng \(\dfrac{2}{3}\) số dâu tây buổi sáng đã bán.

Vậy cả hai buổi cửa hàng bán được 

 tạ dâu tây 

(viết kết quả gọn nhất).

Phương pháp giải

- Tìm số dâu tây buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số dâu tây buổi sáng bán nhân với \(\dfrac{2}{3}\).

- Số dâu tây cả hai buổi cửa hàng bán được bằng số dâu tây buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số dâu tây buổi chiều cửa hàng bán được..

- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị tạ, lưu ý rằng \(1\) tạ $ = {\rm{ }}100kg.$

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam dâu tây là:

                \(132 \times \dfrac{2}{3} = 88(kg)\)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam dâu tây là:

                \(132 + 88 = 220(kg)\)

                \(220kg = 2,2\) tạ.

                                      Đáp số: \(2,2\) tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2,2\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản:

\(332hg = ...\) tạ.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

\(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = ...$  tấn.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 

$48243g = \;...kg$.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

\(388\dfrac{9}{{100}}dag\,\,...\,\,3888g\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bác Na nuôi \(45\) con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết \(236g\) thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm số thập phân thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm số thập phân thích hợp

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các con vật có cân nặng như hình vẽ.

a) Tìm số thập phân thích hợp.

6 kg 75 g = ........... kg

6 100 g = ........... kg

b) Chọn câu trả lời đúng.

Con vậy nào nặng nhất?

A. Thỏ

B. Ngỗng

C. Mèo

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.

a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg

b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

a) 9 tấn 8 tạ = ? tấn

2 tạ 7 kg = ? tấn

b) 4 150 g = ? kg

9 kg 800 g = ? kg

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây,…). Hỏi tổng 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 50 g = ………. kg là:

Xem lời giải >>