Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
${\rm{176dag}} = $
tạ.
${\rm{176dag}} = $
tạ.
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và \(dag\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:
\(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.
Nên ${\rm{176dag}} = $\(\dfrac{{176}}{{10000}}\) tạ \( = 0,0176\) tạ.
Vậy ${\rm{176dag}} = 0,0176$ tạ.
Đáp án đúng điền vào ô trống là $0,0176$.
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản:
\(332hg = ...\) tạ.
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
\(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = ...$ tấn.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm :
$48243g = \;...kg$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(388\dfrac{9}{{100}}dag\,\,...\,\,3888g\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bác Na nuôi \(45\) con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết \(236g\) thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày?
Viết số thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tìm số thập phân thích hợp.
Tìm số thập phân thích hợp
Các con vật có cân nặng như hình vẽ.
a) Tìm số thập phân thích hợp.
6 kg 75 g = ........... kg
6 100 g = ........... kg
b) Chọn câu trả lời đúng.
Con vậy nào nặng nhất?
A. Thỏ
B. Ngỗng
C. Mèo
Số?
Số?
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.
a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg
b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg.
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 9 tấn 8 tạ = ? tấn
2 tạ 7 kg = ? tấn
b) 4 150 g = ? kg
9 kg 800 g = ? kg
Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây,…). Hỏi tổng 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 50 g = ………. kg là: