Đề bài

Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc = 12 V, -Ucc = -12V. Tính điện áo Ura trong Bảng 19.12.

Ảnh có chứa biểu đồ, hàng, Phông chữ, ảnh chụp màn hình

Mô tả được tạo tự độngẢnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, số

Mô tả được tạo tự động

Phương pháp giải

Quan sát Hình 19.17 và Bảng 19.2.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Công thức tính điện áp ra:

+ Nếu Uvào > Ungưỡng thì 𝑈𝑟𝑎≈−𝑈𝑐𝑐

+ Nếu Uvào < Ungưỡng thì 𝑈𝑟𝑎≈ 𝑈𝑐𝑐

 

Uvào (V)

Ungưỡng (V)

Ura (V)

1

0,5

- 12 V

3

- 3

- 12 V

- 5

0

12 V

2,5

3

12 V

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các mạch điện tử người ta thường sử dụng các khuếch đại thuật toán. Trình bày những hiểu biết của em về khuếch đại thuật toán.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 Khuếch đại thuật toán có kí hiệu như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trình bày nguyên lí làm việc của khuếch đại thuật toán.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trình bày ứng dụng của mạch khuếch đại đảo và không đảo.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân biệt mạch khuếch đại đảo hay không đảo.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trình bày ứng dụng của mạch cộng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân biệt mạch cộng đảo và mạch cộng không đảo.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 Trình bày ứng dụng của mạch trừ tín hiệu.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

 Viết biểu thức điện áp ra của mạch trừ ở Hình 19.7.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

 Trình bày ứng dụng của mạch so sánh.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Phân biệt mạch so sánh đảo và mạch so sánh không đảo.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong một mạch khuếch đại đảo, tín hiệu Uvào là sóng hình sin có biên độ 4 V, R2 = 1 kΩ và R₁ = 200 Ω. Hãy vẽ dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra trên cùng một đồ thị.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong một mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu Uvào là sóng hình sin có biên độ 4 V, R2 = 500Ω và R₁ = 200 Ω. Hãy vẽ dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra trên cùng một đồ thị.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 Mạch cộng không đảo 3 đầu vào có các điện áp vào U₁ = 3 V, U2 = 6 V, U3 = 2 V. Các điện trở R₁ = R2 = R3 = 100 Ω  và R = Rht = 200 Ω. Hãy xác định điện áp ở đầu ra.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Với một mạch trừ dùng khuếch đại thuật toán, nếu R₁ =R2 = 100 Ω và R3 = R4 = 200 Ω, tín hiệu vào U₁ = 3 V và U2 = 5 V thì điện áp ra có giá trị bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một mạch so sánh đảo dùng khuếch đại thuật toán có nguồn cấp là +9 V và –9 V, nếu đặt điện áp ngưỡng ở đầu không đảo là 2 V, điện áp vào ở đầu vào đảo có giá trị là 1 V. Hỏi giá trị điện áp ra là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm hiểu các ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán trong thực tế và chia sẻ các hiểu biết của em với các bạn trong lớp.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 

Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?

Ảnh có chứa biểu đồ, hàng, ảnh chụp màn hình, Sơ đồ

Mô tả được tạo tự động

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 = 1 kΩ, R2 = 10 kΩ

a) Xác định hệ số khuếch đại của mạch.

b) Vẽ tín hiệu lối ra nếu tín hiệu lối vào là điện áp hình sin, biên độ 100 mV, tần số 1 Hz

Ảnh có chứa biểu đồ, hàng, Phông chữ, ảnh chụp màn hình

Mô tả được tạo tự động

Xem lời giải >>
Bài 20 :

 Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 = R3 = 2 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V.

Ảnh có chứa biểu đồ, hàng, Sơ đồ, Phông chữ

Mô tả được tạo tự động

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R3 = 1 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V.

Ảnh có chứa biểu đồ, hàng, Sơ đồ, Phông chữ

Mô tả được tạo tự động

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf = 3 kΩ , R1 = 1 kΩ , R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.1

Ảnh có chứa biểu đồ, hàng, Phông chữ, Sơ đồ

Mô tả được tạo tự độngẢnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, số

Mô tả được tạo tự động

Xem lời giải >>
Bài 23 :

 Sử dụng các nguồn tài liệu để tìm thêm ứng dựng của khuếch đại thuật toán trong thực tế.

Xem lời giải >>