Hãy cho biết tại sao H2O và \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)có thể đóng vai trò là phối tử.
Trong phức chất, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết cho – nhận. Phối tử có khả năng cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm, hình thành liên kết cho - nhận.
H2O và \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)có cặp electron chưa liên kết nên có thể đóng vai trò là phối tử.
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các phức chất A, B, C, D sau:
Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.
Hãy cho biết dung lượng phối trí của mỗi phối tử trong phức chất [PtCl2(en)].
Viết công thức Lewis của NH3 và OH-. Cho biết NH3 và OH- có thể liên kết với nguyên tử trung tâm trong phức chất qua nguyên tử nào.
Trong phân tử phức chất, số lượng phối trí cũng như số liên kết cho -nhận giữa phối tử với nguyên tử trung tâm và cấu tạo của phức chất có mối liên hệ như thế nào?
Xét phức chất có cấu tạo như hình dưới đây, hãy cho biết:
a) Nguyên tử trung tâm và phối tử.
b) Số phối trí của nguyên tử trung tâm
c) Dung lượng phối trí của phối tử.
Với phức chất có công thức [Pt(en)2]2+, hãy cho biết:
a) Nguyên tử trung tâm và phối tử.
b) Số phối trí của nguyên tử trung tâm.
c) Dung lượng phối trí của phối tử.
Cation Co3+ tạo nguyên tử trung tâm có số phối trí 6. Viết công thức của các phức chất tạo bởi: một cation Co3+ với các phân tử NH3; một cation Co3+ với hai anion Cl- và các phân tử NH3.
Chlorophyll b là một phức chất tạo nên màu xanh của lá. Hãy cho biết:
a) Số phối trí của nguyên tử trung tâm.
b) Số phối tử trong một phân tử phức chất.
c) Dung lượng phối trí của phối tử.
Vì sao trong nhiều phức chất, ethyleneglycol (HOCH2CH2OH) là phối tử có dung lượng phối trí 2?
Mỗi loại phối tử trong phức chất ở Hình 6.2 có dung lượng phối trí là bao nhiêu?
Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(OH2)6]2+ và phức chất [NiCl4]2-.
Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện lần lượt là bao nhiêu?
Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong hai phức chất sau:
[Ni(CO)4] và [NiCl4]2-.
Cặp anion F- và CN- đã cho cặp electron liên kết để trở thành phối tử trong hai phức chất: [FeF6]4- và [Fe(CN)6]3-.
Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.
Để tạo thành phức chất bát diện, cation Co3+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các anion hoặc phối tử. Quan sát Hình 6.1, hãy dự đoán cần bao nhiêu phân tử ethylenediamine để tạo phức chất với một cation Co3+. Giải thích.
Viết công thức phức chất aqua của \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{2 + }},{\rm{ C}}{{\rm{o}}^{3 + }},{\rm{ C}}{{\rm{r}}^{3 + }}\). Biết các nguyên tử trung tâm này đều có số phối trí bằng 6.
Dự đoán và giải thích số phối trí của nguyên tử trung tâm trong các phức chất sau:
a) [PtCl4(NH3)2];
b) [CrCl2(NH3)4]Cl;
c) Na2[Sn(OH)6];
d) [Ni(en)3]Cl2.
Xác định và giải thích dung lượng phối trí của phối tử ethylamine.
Cryolite (Na3[AlF6]) là một phức chất được dùng để giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện phân trong sản xuất nhôm.
a) Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm, dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất này.
b) Nêu một số lợi ích về kinh tế khi sử dụng cryolite trong sản xuất nhôm.
Hãy phân tích để xác định dung lượng phối trí của các phối tử:\({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\), \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\), NH3, CH3NH2
Xác định và giải thích về số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Fe(H2O)6]Cl3.
Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất Na[Al(OH)4].
Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm (nhân trung tâm) và phối tử. Nguyên tử trung tâm và phối tử có đặc điểm nào? Số liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử được gọi là gì?