Đề bài

Xác định và giải thích dung lượng phối trí của phối tử ethylamine.

Phương pháp giải

Dung lượng phối trí của một phối tử bằng số liên kết ở giữa phối tử đó với nguyên tử trung tâm khi hình thành phức chất.

Phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm chỉ qua một nguyên tử có dung lượng phối trí là 1.

Phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua 2, 3, 4,... nguyên tử có dung lượng phối trí là 2, 3, 4,... tương ứng. Các phối tử này thường tạo ra phức chất vòng bền.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong phân tử ethylamine có một cặp electron của nguyên tử nitrogen chưa tham gia liên kết, có khả năng cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm. Do đó, phối tử C2H5NHliên kết với nguyên tử trung tâm chỉ qua một nguyên tử (N) nên dung lượng phối trí của C2H5NH2 là 1.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phức chất A, B, C, D sau:

 

Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy cho biết dung lượng phối trí của mỗi phối tử trong phức chất [PtCl2(en)].

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết công thức Lewis của NH3 và OH-. Cho biết NH3 và OH- có thể liên kết với nguyên tử trung tâm trong phức chất qua nguyên tử nào.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong phân tử phức chất, số lượng phối trí cũng như số liên kết cho -nhận giữa phối tử với nguyên tử trung tâm và cấu tạo của phức chất có mối liên hệ như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Xét phức chất có cấu tạo như hình dưới đây, hãy cho biết:

a) Nguyên tử trung tâm và phối tử.

b) Số phối trí của nguyên tử trung tâm

c) Dung lượng phối trí của phối tử.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Với phức chất có công thức [Pt(en)2]2+, hãy cho biết:

a) Nguyên tử trung tâm và phối tử.

b) Số phối trí của nguyên tử trung tâm.

c) Dung lượng phối trí của phối tử.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cation Co3+ tạo nguyên tử trung tâm có số phối trí 6. Viết công thức của các phức chất tạo bởi: một cation Co3+ với các phân tử NH3; một cation Co3+ với hai anion Cl- và các phân tử NH3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chlorophyll b là một phức chất tạo nên màu xanh của lá. Hãy cho biết:

a) Số phối trí của nguyên tử trung tâm.

b) Số phối tử trong một phân tử phức chất.

c) Dung lượng phối trí của phối tử.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Vì sao trong nhiều phức chất, ethyleneglycol (HOCH2CH2OH) là phối tử có dung lượng phối trí 2?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Mỗi loại phối tử trong phức chất ở Hình 6.2 có dung lượng phối trí là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(OH2)6]2+ và phức chất [NiCl4]2-.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện lần lượt là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong hai phức chất sau:

[Ni(CO)4] và [NiCl4]2-.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cặp anion F- và CN- đã cho cặp electron liên kết để trở thành phối tử trong hai phức chất: [FeF6]4- và [Fe(CN)6]3-.

Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Để tạo thành phức chất bát diện, cation Co3+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các anion hoặc phối tử. Quan sát Hình 6.1, hãy dự đoán cần bao nhiêu phân tử ethylenediamine để tạo phức chất với một cation Co3+. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết công thức phức chất aqua của \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{2 + }},{\rm{ C}}{{\rm{o}}^{3 + }},{\rm{ C}}{{\rm{r}}^{3 + }}\). Biết các nguyên tử trung tâm này đều có số phối trí bằng 6.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Dự đoán và giải thích số phối trí của nguyên tử trung tâm trong các phức chất sau:

a) [PtCl4(NH3)2];

b) [CrCl2(NH3)4]Cl;

c) Na2[Sn(OH)6];

d) [Ni(en)3]Cl2.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cryolite (Na3[AlF6]) là một phức chất được dùng để giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện phân trong sản xuất nhôm.

a) Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm, dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất này.

b) Nêu một số lợi ích về kinh tế khi sử dụng cryolite trong sản xuất nhôm.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hãy phân tích để xác định dung lượng phối trí của các phối tử:\({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\), \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\), NH3, CH3NH2

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Xác định và giải thích về số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Fe(H2O)6]Cl3.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hãy cho biết tại sao H2O và \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)có thể đóng vai trò là phối tử.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất Na[Al(OH)4].

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm (nhân trung tâm) và phối tử. Nguyên tử trung tâm và phối tử có đặc điểm nào? Số liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử được gọi là gì?

Xem lời giải >>