Đề bài

Grammar

Subject/ Object pronoun & Possessive adjective

(Đại từ chủ ngữ/ tân ngữ & tính từ sở hữu)

3. Fill in each gap with the correct subject/ object pronoun or possessive adjective.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ chủ ngữ/ tân ngữ hoặc tính từ sở hữu chính xác.)

1. It’s Steve and Call’s birthday. The gift is for _____.

2. Can you give John his book when you see ______.

3. Spencer and Cory are from Texas. ______ are American.

4. I’m late for _____ art class.

5. Jessie is in trouble with   _____ history teacher.

6. My mum is a chef, _____ is good at her job.

7. Coin and Mary are in ______ house now.

8. My dad and I play chess, ______ really enjoy it.

9. My sister is outside. Go and see _____.

10. Look at this cat. _____ is white.

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

1. It’s Steve and Call’s birthday. The gift is for them.

(Nay là sinh nhật của Steve và Call. Món quà này là dành cho họ.)

Giải thích: Sau giới từ “for” cần tân ngữ, thay cho danh từ “Steve and Call” => them (họ)

2. Can you give John his book when you see him?

(Bạn có thể đưa cho John cuốn sách của anh ấy khi bạn nhìn thấy anh ấy được không?)

Giải thích: Sau động từ “see” (nhìn thấy) cần tân ngữ; thay cho John => him (anh ấy)

3. Spencer and Cory are from Texas. They are American.

(Spencer và Cory đến từ Texas. Họ là người Mỹ.)

Giải thích: Đứng trước động từ “are” cần chủ ngữ số nhiều; thay cho “Spencer and Cory” => They (họ)

4. I’m late for my art class.

(Tôi đến muộn lớp học mỹ thuật của mình.)

Giải thích: Trước danh từ “art class” cần tính từ sở hữu; tương ứng với chủ ngữ “I” => my (của tôi)

5. Jessie is in trouble with her history teacher.

(Jessie đang gặp rắc rối với giáo viên lịch sử của cô ấy.)

Giải thích: Trước danh từ “history teacher” cần tính từ sở hữu; tương ứng với chủ ngữ “Jessie” => her (của cô ấy)

6. My mum is a chef, she is good at her job.

(Mẹ của tôi là một đầu bếp, cô ấy rất giỏi về công việc của mình.)

Giải thích: Trước động từ “is” cần chủ ngữ số ít; thay cho chủ ngữ “my mum” (mẹ của tôi) => she (cô ấy)

7. Coin and Mary are in their house now.

(Coin và Mary hiện tại đang ở trong ngôi nhà của họ.)

Giải thích: Trước danh từ “house” cần tính từ sở hữu; thay cho “Coin and Mary”  => their (của họ)

8. My dad and I play chess, we really enjoy it.

(Bố của tôi và tôi chơi cờ, chúng tôi thực sự thích nó.)

Giải thích: Sau động từ “enjoy” cần tân ngữ; thay cho danh từ “chess” (cờ vua) => it (nó)

9. My sister is outside. Go and see her.

(Chị gái của tôi đang bên ngoài. Đi và gặp cô ấy.)

Giải thích: Sau động từ “see” (nhìn thấy) cần tân ngữ; thay cho danh từ “my sister” (chị gái của tôi) => her (cô ấy)

10. Look at this cat. It is white.

(Nhìn con mèo này. Nó màu trắng.)

Giải thích: Trước động từ “is” cần chủ ngữ số ít; thay cho danh từ “cat” (con mèo) => it (nó)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Grammar (Ngữ pháp)

Subject/ Object pronouns & Possessive adjectives

(Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ/ tân ngữ & tính từ sở hữu)

5. Fill in each gap with the correct subject or object pronoun.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ nhân xưng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đúng.)

1. Dad is still at work. Call him.

2. Mel and John aren’t American. _______ are British.

3. This is my dog, Sam. Do you like ______ ?

4. _______ can speak Spanish. Listen to me!

5. Emma is in the garden. You can play with ____ .

6. Trung and you are from Vietnam. _______ are Vietnamese.

7. My sisters can run fast. Look at _____ !

8. John can paint. These paints are for ______ .

9. ______ can climb. Watch us!

10. I’m a new student. My name’s Michael. You can call _____ Mike.

11. This is Tom. _______ is 12 years old.

12. Hi, Mum! Can I cook dinner with _____?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Choose the best answer.

Let _________ apply for that volunteer organization.

Xem lời giải >>