Đề bài

Grammar (Ngữ pháp)

Subject/ Object pronouns & Possessive adjectives

(Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ/ tân ngữ & tính từ sở hữu)

5. Fill in each gap with the correct subject or object pronoun.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ nhân xưng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đúng.)

1. Dad is still at work. Call him.

2. Mel and John aren’t American. _______ are British.

3. This is my dog, Sam. Do you like ______ ?

4. _______ can speak Spanish. Listen to me!

5. Emma is in the garden. You can play with ____ .

6. Trung and you are from Vietnam. _______ are Vietnamese.

7. My sisters can run fast. Look at _____ !

8. John can paint. These paints are for ______ .

9. ______ can climb. Watch us!

10. I’m a new student. My name’s Michael. You can call _____ Mike.

11. This is Tom. _______ is 12 years old.

12. Hi, Mum! Can I cook dinner with _____?

Phương pháp giải :

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ: đước trước động từ, đóng vai trò làm chủ ngữ

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ: đứng sau động từ, giới từ, đóng vai trò làm tân ngữ.

Tính từ sở hữu: mô tả sự sở hữu của người hay vật, sau tính từ sở hữu là danh từ.

Lời giải chi tiết :

1. Dad is still at work. Call him.

(Bố thì vẫn đang ở chỗ làm. Gọi cho ông ấy.)

Giải thích:Sau động từ “call” cần tân ngữ => điền him thay cho “Dad”.

2. Mel and John aren’t American. They are British.

(Mel và John không phải là người Mĩ. Họ là người Anh.)

Giải thích: Trước động từ to be “are” cần chủ ngữ. => điền They thay cho “Mel and John”.

3. This is my dog, Sam. Do you like it ?

(Đây là con chó của tôi, Sam. Bạn có thích nó không?)

Giải thích: Sau động từ “like” cần đại từ nhân xưng làm tân ngữ. => điền it thay cho “my dog”.

4. I can speak Spanish. Listen to me!

(Tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. Hãy lắng nghe tôi.)

Giải thích: Trước “can” cần chủ ngữ, câu sau có tân ngữ “me” => điền I.

5. Emma is in the garden. You can play with her.

(Emma đang ở trong sân vườn. Bạn có thể chơi với cô ấy.)

Giải thích: Sau giới từ “with” cần tân ngữ => điền “her” thay cho “Emma”.

6. Trung and you are from Vietnam. You are Vietnamese.

(Trung và bạn thì đến từ Việt Nam. Các bạn là người Việt.)

Giải thích: Trước động từ to be “are” cần chủ ngữ. => điền “You” (các bạn) thay cho “Trung and you”.

7. My sisters can run fast. Look at them!

(Những người chị gái của tôi có thể chạy nhanh. Nhìn họ kìa!)

Giải thích: Sau “look at” cần tân ngữ. => điền“them” thay cho “my sisters”.

8. John can paint. These paints are for him.

(John có thể vẽ. Những bức tranh này là dành cho anh ấy.)

Giải thích: Sau giới từ “for” cần tân ngữ. => điền “him” thay cho “John”.

9. We can climb. Watch us!

(Chúng tôi có thể leo núi. Nhìn chúng tôi này.)

Giải thích:Trước “can” cần chủ ngữ, câu sau dùng tân ngữ “us” nên điền “we”.

10. I’m a new student. My name’s Michael. You can call me Mike.

(Tôi là một học sinh mới. Tên tôi là Michael. Bạn có thể gọi tôi là Mike.)

Giải thích: Sau động từ “call” tân ngữ. => điền “me” do phía trước dùng “I”.

11. This is Tom. He is 12 years old.

(Đây là Tom. Anh ấy 12 tuổi.)

Giải thích: Trước động từ “is” cần chủ ngữ. => điền “He” thay cho “Tom”.

12. Hi, Mum! Can I cook dinner with you?

(Xin chào mẹ! Con có thể nấu ăn với mẹ không?)

Giải thích: Sau giới từ “with” cần tân ngữ. => điền “you” thay cho “mum”.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Grammar

Subject/ Object pronoun & Possessive adjective

(Đại từ chủ ngữ/ tân ngữ & tính từ sở hữu)

3. Fill in each gap with the correct subject/ object pronoun or possessive adjective.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ chủ ngữ/ tân ngữ hoặc tính từ sở hữu chính xác.)

1. It’s Steve and Call’s birthday. The gift is for _____.

2. Can you give John his book when you see ______.

3. Spencer and Cory are from Texas. ______ are American.

4. I’m late for _____ art class.

5. Jessie is in trouble with   _____ history teacher.

6. My mum is a chef, _____ is good at her job.

7. Coin and Mary are in ______ house now.

8. My dad and I play chess, ______ really enjoy it.

9. My sister is outside. Go and see _____.

10. Look at this cat. _____ is white.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Choose the best answer.

Let _________ apply for that volunteer organization.

Xem lời giải >>