B. Read and circle True or False.
(Đọc và khoanh True hoặc False.)
Tạm dịch:
Tôi tên là Donna. Tôi sống với mẹ, bố và bà ở Hà Nội, Việt Nam. Thú cưng nhà tôi là 1 con chim. Cô ấy tên là Pecks. Cô ấy 4 tuổi, Cô ấy màu đỏ, vàng và trắng. Cô ấy là một chú chim rất tuyệt.
1. Donna có một người chị gái.
2. Cô ấy có một con chim là thú cưng.
3. Pecks 5 tuổi.
4. Pecks có màu vàng, đỏ và trắng.
Các bài tập cùng chuyên đề
D. Look and write.
(Nhìn và viết.)
B. Read and circle True or False.
(Đọc và khoanh True hoặc False.)
My name is Sarah. I live on Eldon Street in London, UK. My house has two bedrooms, a living room, a kitchen, and a bathroom. My favorite room is my bedroom. My bedroom has a pink chair and a pink desk.
1. Sarah is from the USA.
2. Her house has two bedrooms.
3. Her favorite room is the living room.
4. She has a pink desk.
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)

1. Listen to the story again.
(Nghe lại câu chuyện một lần nữa.)
2. Look. This is her book. (Nhìn kìa. Đây là sách của mẹ.)
Where is your brother? (Em trai đâu?)
Oh. It’s his teddy bear. (Ồ. Đây là con gấu bông của em ấy.)
3. Their bags are here. (Túi của họ đều ở đây.)
Where are they? (Họ đi đâu rồi?)
4. Our ice cream! Thank you, Mom and Dad! (Kem của chúng con! Cám ơn mẹ và bố!)
Oh, no. My ice cream is on its face! (Ồ, không. Kem của con dính lên trên mặt gấu bông mất rồi!)
Complete the paragraph with the available words.
father family old mother |