Đề bài

Em hãy xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế trong các thông tin sau và nhận xét về sự thay đổi của các chỉ tiêu này:

a. Năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam tăng gần gấp hai lần so với năm 2011. Trong giai đoạn từ 2011 - 2020, trung bình mỗi năm, GNI bình quân đầu người tăng 706. Trong đó, năm tăng nhiều nhất là năm 2012, tăng 12% so với năm 2011.

b. Chỉ số phát triển con người của Việt Nam năm 2021 là 0,703, tăng hai bậc trong bảng xếp hạng toàn cầu, từ 117/189 quốc gia vào năm 2019 lên 115/191 quốc gia trong năm 2021. Chỉ số sức khoẻ của Việt Nam đạt mức cao nhất trong ba chỉ số thành phần.

c. Bất bình đẳng thu nhập trong các tầng lớp dân cư ngày càng giảm khi hệ số Gini giảm từ 0,431 năm 2016 xuống còn 0,373 năm 2020. Thông qua hệ số Gini cho thấy, bất bình đẳng thu nhập tại Việt Nam biển động không nhiều, giảm từ 0,431 xuống 0,373 và nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp cho mục tiêu tăng trưởng cao.

Phương pháp giải

Em hãy đọc thông tin trong bài kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: Tổng thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)

Chỉ tiêu GNI của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 tăng mạnh cụ thể năm 2020 gấp đôi năm 2011. Điều này cho thấy thu thập bình quân và mức sống của người dân nước ta có sự cải thiện đáng kể.

b. Chỉ tiêu phát triển kinh tế: Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội Chỉ số phát triển con người (HDI)

Chỉ tiêu phát triển con người của Việt Nam (HDI) tăng 2 bậc trong giai đoạn 2019-2021 cho thấy khía cạnh giáo dục, sức khỏe và thu nhập của người dân Việt Nam đã được cải thiện

c. Chỉ tiêu phát triển kinh tế: Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội Chỉ tiêu bất bình đẳng xã hội

Chỉ tiêu bất bình đẳng xã hội biểu thị qua hệ số Gini có xu hướng giảm trong giai đoạn 2016-2020 cho thấy bất bình đẳng thu nhập trong các tầng lớp dân cư ngày càng giảm, nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp cho mục tiêu tăng trưởng cao. Đây là một tín hiệu tốt, thể hiện nỗ lực của chính phủ trong việc giảm bất bình đẳng và tạo ra một môi trường kinh doanh và xã hội công bằng hơn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Em hãy quan sát biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo ở nước ta giai đoạn 2016 - 2020 và cho biết tỉ lệ này thay đổi thế nào. Nêu ý nghĩa của sự thay đổi đó

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Em có nhận xét gì về chỉ tiêu tăng trưởng GDP của nước ta qua thông tin trên?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Từ bảng số liệu trên, em hãy nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GDP và chỉ tiêu GDP/người

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Em hãy so sánh GDP và GNI của Việt Nam trong từng năm 2021, 2022 và nêu ý nghĩa của từng chỉ tiêu tăng trưởng này.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Em có nhận xét gì về sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2022 so với năm 2021?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Từ bảng số liệu trên, em hãy nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GNI và chỉ tiêu GNI/người.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Em hãy chỉ ra vai trò của tăng trưởng kinh tế được đề cập trong thông tin trên

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy lấy ví dụ cụ thể ở địa phương em để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng kinh tế.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Em hiểu thế nào là phát triển kinh tế? Phát triển kinh tế được xác định qua các chỉ tiêu cơ bản nào?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Các thông tin, biểu đồ trên phản ánh các chỉ tiêu nào của phát triển kinh tế? Em có nhận xét gì về kết quả thực hiện các chỉ tiêu đó ở nước ta?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Em hãy chỉ ra vai trò của phát triển kinh tế được đề cập trong những thông tin trên.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hãy lấy ví dụ cụ thể ở địa phương em để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Từ thông tin 2, em hãy chỉ ra những tác động tích cực, tiêu cực của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững và ngược lại.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Em hãy cho biết chỉ tiêu nào dưới đây được chọn để đánh giá tăng trưởng kinh tế. Vì sao?

a. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kì nhất định.

b. Tỉ lệ lạm phát của nền kinh tế quốc gia trong một thời kì nhất định.

c. Mức tăng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người trong một thời kì nhất định.

d. Mức tăng dân số của một quốc gia trong một thời kì nhất định.

e. Mức tăng chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phát biểu nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Giải thích vì sao.

a. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.

b. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng được cơ cấu kinh tế hiện đại.

c. Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Em hãy thuyết trình về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế đối với các vấn đề dưới đây:

a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.

b. Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

c. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Theo em, ý kiến nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững? Giải thích vì sao.

a. Muốn phát triển bền vững phải đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

b. Phát triển bền vững là sự bảo đảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

c. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là điều kiện đủ để phát triển bền vững.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu:

Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ XII xác định mục tiêu hành động: "Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc, có lí tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khoẻ, văn hoá, kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ năng sống, có nghề nghiệp, ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo. Phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt là trong hội nhập quốc tế, chuyển đổi số quốc gia, góp phần hiện thực hoá mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045".

- Từ thông tin trên, em hãy cho biết nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước.

- Hãy nêu một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học đối với bản thân.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Em hãy cho biết các chỉ tiêu dưới đây có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Theo em, vì sao các quốc gia luôn đặt ra các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

a) Em hiểu thế nào là tăng trưởng kinh tế?

b) Em có nhận xét như thế nào về sự thay đổi của nền kinh tế Việt Nam qua thông tin và số liệu ở hình 1 và hình 2?

c) Để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia cần căn cứ vào các chỉ tiêu nào?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Từ thông tin 1, hình 3 và bảng 1, em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi

a) Em hãy cho biết thông tin 2 và bảng 2 đề cập đến sự tiến bộ xã hội của nền kinh tế qua những chỉ tiêu nào. Em hãy làm rõ từng chỉ tiêu đó.

b) Từ những nội dung trên, em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Em hãy quan sát sơ đồ, đọc thông tin và trả lời câu hỏi

a) Em hãy làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua sơ đồ và thông tin trên.

b) Theo em, tăng trưởng và phát triển kinh tế còn có những vai trò gì?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a) Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững? Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

b) Từ thông tin 2, em hãy làm rõ chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

A. Tăng trưởng kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế.

B. Tăng trưởng kinh tế là sự lớn lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.

C. Với một lượng thu nhập quốc dân xác định, quy mô dân số của một quốc gia không ảnh hưởng tới độ lớn của thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Em hãy cho biết trong những chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào được dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế. Vì sao?

A. Mức tăng thu nhập của từng cá nhân trong một thời kì nhất định.

B. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kì nhất định.

C. Mức tăng chỉ số giá tiêu dùng của một nền kinh tế hằng năm.

D. Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hằng năm.

E. Mức tăng tổng số vốn đầu tư của toàn xã hội trong một thời kì nhất định.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Theo em, nhận định nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Vì sao?

A. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế không phải là tăng trưởng kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là sự tiến bộ xã hội cho con người.

C. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây và hãy lấy ví dụ thực tiễn để chứng minh cho mỗi vai trò đó.

A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.

B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.

C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.

D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.

Xem lời giải >>