Đọc các số La Mã XIV, XVI, XIX và XXI.
Ghi nhớ các quy tắc viết số La Mã:
+ Các kí tự I, V, X : Các chữ số La Mã.
+ Các cụm chữ số IV, IX
+ Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.
+ Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
+ Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
+) Số La Mã XIV đọc là: Mười bốn
+) Số La Mã XVI đọc là: Mười sáu
+) Số La Mã XIX đọc là: Mười chín
+) Số La Mã XXI đọc là: Hai mươi mốt.
Lời giải hay
Các bài tập cùng chuyên đề
Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.
Viết các số sau bằng số La Mã: 18, 25
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.
Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số La Mã |
XII |
|
XXII |
|
|
|
|
XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
|
20 |
|
17 |
30 |
26 |
28 |
|
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Số tự nhiên |
27 |
|
19 |
|
16 |
Số La Mã |
XXVII |
XIV |
|
XXIX |
|
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số La Mã |
XII |
|
XXII |
|
|
|
|
XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
|
20 |
|
17 |
30 |
26 |
28 |
|
a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.
a) Đọc các số La Mã sau:
XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã:
12, 15, 17, 24, 25, 29.
Quan sát mặt đồng hồ ở hình bên:
a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ
b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ?
Viết các số sau bằng số La Mã: 14; 24 và 26.
Có 12 que tính xếp thành một phép cộng sai như sau:
Hãy đổi chỗ chỉ 1 que tính để được phép cộng đúng. Em tìm được mấy cách làm?
Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26
Hãy thay đổi vị trí của một que tăm trong phép tính dưới dây để được phép tính đúng.
a) Đọc các số La Mã sau: IV, XXVII, XXX, M
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 7, 15, 29.
c) Cho 9 que diêm được sắp xếp như dưới đây:
Hãy chuyển chỗ một que diêm để được một phép tính đúng
Trong các cách viết sau, cách viết nào không biểu thị một số La Mã?
A. VIX |
B.XVI |
C.XIV |
D.XIX. |
Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII.
Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.
Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 18/9 đến ngày 20/9/2024 tại Thủ đô Hà Nội để xem xét thảo luận, cho ý kiến các tờ trình, đề án, báo cáo của Bộ Chính trị liên quan một số vấn đề lớn, cơ bản và quan trọng.
Em hãy cho biết:
- Số La Mã XIII đề cập phía trên có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?
- Số 3; 9 được viết ở dạng số La Mã như thế nào?