Đề bài

Gạch chân và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau:

- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.

Phương pháp giải

- Em tìm các từ láy trong từng câu.

- Chỉ ra tác dụng của các từ láy đối với mỗi câu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

+ Tác dụng: cho thấy sự khỏe mạnh của Dế Mèn.

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

+ Tác dụng: gợi tả âm thanh tiếng nhai của Dế Mèn.

- Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu.

+ Tác dụng: gợi tả hành động của Dế Mèn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:

a. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. (Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na)

b. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thầy dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chỗ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã vôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giày. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. (Bánh chưng, bánh giày)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không? Vì sao em cho là như vậy?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong thực tế giao tiếp, việc sử dụng từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy có những khác biệt về mức độ thông dụng. Em hãy đánh dấu x vào các nhận định đúng, sai về mức độ thông dụng của chúng ở các ô tương ứng trong bảng dưới đây:

Câu

Trong giao tiếp người nói, người viết thường

Đúng

Sai

a

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn

 

 

b

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ phức

 

 

c

Ít khi sử dụng toàn là từ láy

 

 

d

Ít khi sử dụng toàn là từ ghép

 

 

đ

Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức

 

 

e

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

 

 

g

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép

 

 

h

Kết hợp sử dụng cả từ đơn với từ ghép và (hoặc) từ láy

 

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong câu văn “Đến ngày hẹn, các hoàng tử đều đem đủ thứ của ngon vật lạ bày trên mâm cỗ mình làm để dự thi”, cụm từ “của ngon vật lạ” có phải thành ngữ không? Tìm một cụm từ có nghĩa tương tự để thay thể cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. chơi; b. vườn; c. sách; d. mi.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):  a. trẻ; b. đẹp; c. động; d. ngủ.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Truyện Bánh chưng, bánh giầy gợi nhắc cho em nhớ đến thành ngữ nào về hình dáng của “Trời” và “Đất” theo quan niệm dân gian.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hoàn thiện sơ đồ về cấu tạo từ.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Điền các từ in đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp.

“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ, soi gương được và rất ưa nhìn.”

Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

Từ láy

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đặt câu với mỗi thành ngữ:

- Ăn xổi ở thì

- Tắt lửa tối đèn

- Hôi như cú mèo

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?

làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.

bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm

a) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.

b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.

c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.

d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm thêm một số từ ghép tả

a) màu đỏ, ví dụ: đỏ au,…

b) màu xanh, ví dụ: xanh ngắt,…

c) màu trắng, ví dụ: trắng muối...

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)

- Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)

- Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bộ gặm cỏ (Sọ Dừa)

a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom

b) Gọi tà âm thanh, ví dụ: ríu rít.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Ghép các từ láy ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chỉ ra đặc điểm chung về cấu tạo và nghĩa của các từ láy trong mỗi dãy dưới đây

a) bập bềnh, lấp ló, lập loè, nhấp nhô

b) nằng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 

Từ có yếu tố hóa

Nghĩa

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

 

Từ có yếu tố hóa

Nghĩa

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đặt câu với mỗi từ sau:

- Đơn điệu:

- Kiên nhẫn:

- Cốt lõi:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong đoạn văn:

Mình sẽ biết thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang như là tiếng nhạc.

- Tiếng bước chân của hoàng tử bé được cáo so sánh với:

- Tác dụng:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một số lời thoại của nhân vật được lặp lại trong văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn…:

- Tác dụng:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:

Bên cạnh chức năng (1)... cho sự việc trong câu, trạng ngữ còn có chức năng (2)... các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch.

a. (1) nhấn mạnh ý nghĩa — (2) bổ sung thông tin

b. (1) bổ sung ý nghĩa — (2) liên kết

c. (1) bổ sung chỉ tiết — (2) kết hợp

đ. (1) cung cấp thông tin — (2) nhấn mạnh

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho các cặp câu sau đây:

a1. Người anh lấy vợ.

a2. Ít lâu sau, người anh lấy vợ.

b1. Người em ngày ngày vác rựa vào rừng chặt củi làm kế sinh nhai.

b2. Từ đó, người em ngày ngày vác rựa vào rừng chặt củi làm kế sinh nhai.

c1. Hắn thấy em mình tìm đến mời về nhà ăn giỗ.

c2. Một hôm vào ngày giỗ cha, hắn thấy em mình tìm đến mời về nhà ăn giỗ.

- Em hãy chỉ ra sự khác nhau ở từng cặp câu trên.

- Phần trạng ngữ đó có tác dụng gì trong câu?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hai đoạn văn sau:

a. Anh chàng nhìn thấy xung quanh mình có những cục vàng sáng chói thì mừng lắm, bèn chờ cho chúng đi khuất mới đứng dậy nhặt đầy túi mang về. Anh chàng hết làm nhà cửa lại tậu ruộng vườn, nuôi trâu bò, cuộc đời muôn phần tươi hơn trước.

b. Anh chàng nhìn thấy xung quanh mình có những cục vàng sáng chói thì mừng lắm, bèn chờ cho chúng đi khuất mới đứng dậy nhặt đầy túi mang về. Từ khi trở nên giàu có, anh chàng hết làm nhà cửa lại tậu ruộng vườn, nuôi trâu bò, cuộc đời muôn phần tươi hơn trước.

- Em hãy so sánh xem có gì khác nhau giữa hai đoạn văn.

- Phần trạng ngữ đó có tác dụng gì trong câu?

- Phần trạng ngữ đó có tác dụng gì trong đoạn văn?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hãy hoàn chỉnh đoạn văn sau bằng cách thêm các trạng ngữ cho sẵn vào chỗ trống: sau đó, trên các nẻo đường, ít lâu sâu.

(a)..........., nhà vua mở hội luôn mấy đêm ngày. Già trẻ trai gái các làng đều nô mức đi xem. (b).............., quần áo mớ ba mớ bảy dập dìu tuôn về kinh như nước chảy. Hai mẹ con Cám cũng sắm sửa quần áo đẹp để đi trẩy hội. Thấy Tấm cũng muốn đi, mụ dì ghẻ nguýt dài. (c.)............, mụ lấy một đấu gạo trộn lẫn với một đấu thóc, bảo Tấm…

Em có nhận xét gì về ý nghĩa của câu văn, đoạn văn sau khi đã thêm các trạng ngữ?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 6 câu, trong đó sử dụng ít nhất 2 trạng ngữ. Chỉ ra tác dụng của các trạng ngữ đó trong câu văn, đoạn văn.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão đánh cá và con cá vàng, trong đoạn văn có sử dụng chủ ngữ là cụm từ. Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Nối cột A (thứ tự thực hiện) với cột B (nội dung thao tác) đề xác định các thao tác lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết.

A (Thứ tự)

B (Nội dung thao tác)

1

  1. Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa; từ đó lựa chọn nhwunxg từ ngữ có khả năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện

2

  1. Xác định nội dung cần diễn đạt

3

  1. Cân nhắc khả năng kết hợp hài hòa giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn) văn
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lý do lựa chọn:

a. Để điều trị căn bệnh này, đó là loại thuốc (hiệu quả/ hiệu nghiệm) nhất.

b. Đi học muộn là (nhược điểm/khuyết điểm) của học sinh ấy.

c. Cô bé ấy có làn da (trắng nõn/ trắng tinh) và một mái tóc dài óng ả.

Xem lời giải >>