Đề bài

Pronunciation (Phát âm)

Intonation in questions (review) (Ôn tập về ngữ điệu trong câu hỏi)

3. Mark the questions with the correct intonation. Then listen and check.

(Đánh dấu các câu hỏi sau với ngữ điệu đúng. Sau đó nghe và kiểm tra.)

1. Where do you live?

2. Is this your new award?

3. How about joining the marathon?

4. Do you want to go on a safari or trek in the mountains?

5. Tom got a scholarship, didn’t he?

6. You will pursue an interesting career, won't you?

Lời giải chi tiết :

1. Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

2. Is this your new award?

(Đây có phải là giải thưởng mới của bạn không?)

3. How about joining the marathon?

(Còn việc tham gia vào cuộc đua ma-ra-tông thì sao?)

4. Do you want to go on a safari or trek in the mountains?

(Bạn muốn đi dã ngoại hay đi leo núi?)

5. Tom got a scholarship, didn’t he?

(Tom có một học bổng đúng không?)

6. You will pursue an interesting career, won't you?

(Bạn sẽ theo đuổi một ngành nghề thú vị, phải không?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Intonation in questions (revision)

(Ngữ điệu trong câu hỏi (ôn tập))

1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation of the following questions.

(Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu của các câu hỏi sau.)


1. It's easy, isn't it?

(Thật dễ dàng phải không?)

2. What are you working on?

(Bà đang làm việc gì?)

3. Are all club members your age?

(Có phải tất cả thành viên câu lạc bộ đều bằng tuổi bà không?)

4. But why do you have to type it?

(Nhưng tại sao bà lại phải gõ nó?)

5. Are you interested in joining the next meeting?

(Cháu có muốn tham gia cuộc gặp tiếp theo không?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Mark the intonation in the following questions using (rising intonation) or (falling intonation). Then listen and check. Practise saying them in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi sau bằng cách sử dụng (ngữ điệu lên) hoặc (ngữ điệu xuống). Sau đó nghe và kiểm tra. Hãy tập nói chúng theo cặp.)


1. What does lifelong learning mean?

2. Do you have to pay for this online course?

3. Do students prefer online courses or face-to-face classes?

4. This is your book, isn't it? I saw your signature on the first page.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mark the intonation in the following questions. Then listen and check. Practise saying them in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi sau. Sau đó nghe và kiểm tra. Hãy tập nói chúng theo cặp.)


1. When was the last meeting of your reading club?

2. Is lifelong learning important for career development?

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before.

4. Is the course held on weekdays or at the weekend?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Circle the correct intonation pattern in the following questions. Listen and check. Then practise saying them in pairs.

(Hãy khoanh tròn mẫu ngữ điệu đúng trong các câu hỏi sau. Nghe và kiểm tra. Sau đó tập nói chúng theo cặp.)


1. Do you want to become a teacher _______ or a businessman ________?

2.

A: Working as a firefighter is very dangerous, isn't it ________ ?

B: Yes, but I got used to it.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

PRONUNCIATION Question tag intonation

Rising intonation on the tag indicates a genuine question; the speaker isn't sure that the statement is correct and requires an answer from the listener.

You like it, don't youä? (= Do you like it?)

Falling intonation on the question tag gives the impression that the statement is correct.

You like it, don't youæ? (= I think you like it.)

Tạm dịch

PHÁT ÂM Ngữ điệu câu hỏi

Ngữ điệu lên ở đuôi cho biết một câu hỏi thực sự; người nói không chắc chắn rằng câu phát biểu đó là đúng và yêu cầu người nghe trả lời.

Bạn thích nó phải khôngä? (= Bạn có thích nó không?)

Ngữ điệu rơi vào câu hỏi đuôi tạo ấn tượng rằng câu phát biểu là đúng.

Bạn thích nó phải khôngæ? (= Tôi nghĩ bạn thích nó.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2 Read the Speaking Strategy above. Add the question tags. Then read the Pronunciation box and practise saying the tags.

(Đọc Chiến lược nói ở trên. Thêm các đuôi cho câu hỏi. Sau đó đọc khung Phát âm và luyện nói các đuôi.)

1 The flat's great, _______ ?

2 You don't really like cleaning. _______ ?

3 You leave a lot of clothes on the floor, _______ ?

4 The cooker can get quite dirty, _______ ?

5 I'm probably more organised than you, _______ ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a.     Yes/No questions rise at the end. Other questions fall at the end.   

(Câu hỏi Có/Không sẽ nâng giọng ở cuối. Các câu hỏi khác hạ giọng vào cuối.)

Do you spend much time online? 

(Bạn có dành nhiều thời gian trực tuyến không?)

Which is your favorite news site?     

 (Trang web tin tức yêu thích của bạn là gì?)                                                                  

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b.     Listen. Notice how the underlined words rise or fall in intonation.

(Nghe. Chú ý cách các từ được gạch chân tăng hoặc giảm ngữ điệu.) 

Do you use social media?

(Bạn có sử dụng mạng xã hội không?)

What have you been watching or reading lately?

(Gần đây bạn đã xem hoặc đọc gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

c.     Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

How much time do you spend on social media each day?  

( Bạn dành bao nhiêu thời gian cho mạng xã hội mỗi ngày?)

Do you think people spend too much time online?

( Bạn có nghĩ mọi người dành quá nhiều thời gian trực tuyến?)  

Xem lời giải >>
Bài 10 :

d.     Practice reading the sentences with the intonation noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có ngữ điệu ghi ở Bài tập a cho bạn cùng đọc.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Pronunciation (Ngữ âm) – Intonation in questions (review) (Ngữ điệu trong câu hỏi (ôn tập))

1. Is this your old college?

(Đây có phải trường đại học cũ của bạn không?)

2. Where is your hometown?

(Quê bạn ở đâu?)

3. How about starting a new business?

(Còn việc khởi nghiệp thì sao?)

4. Do you like history or literature?

(Bạn thích lịch sử hay ngữ văn?)

5. Mary graduated from high school with honours, didn't she? (We are sure.)

(Mary tốt nghiệp cấp 3 với tấm bằng danh dự đúng không? (Chúng tôi chắc chắn.)

6. You will go to university this year, won't you? (We are not sure.)

(Bạn sẽ học đại học vào năm nay đúng không? (Chúng tôi không chắc.))

Xem lời giải >>