3 Listen and choose the correct answers (a-c).
(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______
a are very close to each other
b adore each other
c have nothing in common with each other
2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.
a looks down on
b feels sorry for
c adores
3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.
a are wary of
b are on the same wavelength as
c respect
4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?
a She envies him.
b She looks up to him.
c She despises him.
Bài nghe
1
Woman: So what’s Eva like?
Man: She’s really good fun and I enjoy going out with her, but we don’t seem to like doing the same kind of things. I suppose that’s OK, though. We do always have a good time together.
Woman: Well, they say that opposites attract, don’t they?
2
Woman: Look, you can’t expect me to spend time with your family. I mean, they’re so … so …
Man: What? What’s so special about you and your family? You think you’re better than everyone else, don’t you?
Woman: Well, we’re from different social backgrounds, aren’t we? I mean …
3
Man 1: Look out! It’s that guy from the other day. You know, that one that was shouting at people in the shopping centre.
Man 2: Oh yes! I remember him. We’d better keep away from him in case he starts getting aggressive again.
4
Boy: Your brother’s done really well. You must be really proud of him!
Girl: I certainly am! He’s really worked hard for everything that he’s achieved. I hope I can do as well as him one day!
Tạm dịch
1
Người phụ nữ: Vậy Eva như thế nào?
Người đàn ông: Cô ấy thực sự rất vui vẻ và tôi thích đi chơi với cô ấy, nhưng có vẻ như chúng tôi không thích làm những việc giống nhau. Tuy nhiên, tôi cho rằng điều đó không sao cả. Chúng tôi luôn có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.
Người phụ nữ: Người ta nói rằng những điều đối lập sẽ thu hút nhau phải không?
2
Người phụ nữ: Này, anh không thể mong đợi tôi dành thời gian cho gia đình bạn được. Ý tôi là, họ quá… nên…
Người đàn ông: Cái gì? Điều gì đặc biệt ở bạn và gia đình bạn? Bạn nghĩ rằng bạn tốt hơn những người khác, phải không?
Người phụ nữ: Chà, chúng ta đến từ những nền tảng xã hội khác nhau, phải không? Ý tôi là …
3
Người đàn ông 1: Cẩn thận! Là anh chàng hôm nọ. Bạn biết đấy, người đã hét vào mặt mọi người trong trung tâm mua sắm.
Người đàn ông 2: Ồ vâng! Tôi nhớ anh ấy. Tốt hơn hết chúng ta nên tránh xa anh ta ra đề phòng anh ta bắt đầu hung hãn trở lại.
4
Chàng trai: Anh trai của bạn đã làm rất tốt. Bạn phải thực sự tự hào về anh ấy!
Cô gái: Chắc chắn rồi! Anh ấy thực sự đã làm việc chăm chỉ cho mọi thứ anh ấy đạt được. Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể làm được như anh ấy!
1. c |
2. a |
3. a |
4. b |
1. c
Người đàn ông trong đoạn hội thoại 1 gợi ý rằng anh ta và Eva ______
a rất thân thiết với nhau
b yêu thích nhau
c không có điểm gì chung với nhau
Thông tin: “She’s really good fun and I enjoy going out with her, but we don’t seem to like doing the same kind of things.”
(Cô ấy thực sự rất vui vẻ và tôi thích đi chơi với cô ấy, nhưng có vẻ như chúng tôi không thích làm những việc giống nhau.)
Chọn c
2. a
Người phụ nữ trong đoạn hội thoại thứ hai ______ gia đình bạn cô ấy.
a xem thường
b cảm thấy tiếc cho
c ngưỡng mộ
Thông tin: “You think you’re better than everyone else, don’t you? ”
(Bạn nghĩ mình giỏi hơn mọi người phải không?)
Chọn a
3. a
Hai người trong cuộc đối thoại 3 ______ người đàn ông họ nhìn thấy.
a đang cảnh giác với
b có cùng bước sóng với
c tôn trọng
Thông tin: “We’d better keep away from him in case he starts getting aggressive again.”
(Tốt nhất chúng ta nên tránh xa anh ta ra đề phòng anh ta lại bắt đầu hung hãn.)
Chọn a
4. b
Cô gái trong đoạn hội thoại 4 cảm thấy thế nào về anh trai mình?
a Cô ấy ghen tị với anh ấy.
b Cô ấy xem trọnganh ấy.
c Cô khinh thường anh ấy.
Thông tin: “I hope I can do as well as him one day!”
(Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể làm được như anh ấy!)
Chọn b
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this 'social circle' diagram.
(Hãy lắng nghe Katie, một thiếu niên, nói về các mối quan hệ của cô ấy. Hãy sửa những lỗi sai trong sơ đồ 'vòng tròn xã hội' này.)
4. Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers.
(Bây giờ hãy nghe lại Katie và ba thiếu niên nữa. Chọn những đáp án đúng.)
1 Katie has a lot in common with / doesn't see eye to eye with her cousin Tom.
(Katie có nhiều điểm chung với / không có quan điểm giống với anh họ Tom của cô ấy.)
2 Katie respects / has a lot in common with Mrs Saunders.
(Katie tôn trọng/có nhiều điểm chung với bà Saunders.)
3 Ben admires / trusts his sister, Emma.
(Ben ngưỡng mộ/tin tưởng em gái mình, Emma.)
4 Ben looks down on / is a bit wary of his football coach.
(Ben coi thường/có chút cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của mình.)
5 Mark feels sorry for / looks up to his aunt Julia.
(Mark cảm thấy tiếc / ngưỡng mộ dì Julia của anh ấy.)
6 Mark doesn't always see eye to eye with / respect his brother.
(Mark không phải lúc nào cũng đồng tình/ tôn trọng anh trai mình.)
7 Amy has nothing in common with / is on the same wavelength as her grandmother.
(Amy không có điểm gì chung với / có cùng quan điểm với bà cô ấy.)
8 Amy is wary of / looks up to Mrs White.
(Amy cảnh giác / kính trọng bà White.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen and write down the sentences you hear.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và viết ra những câu bạn nghe được.)
1 ______________________________
2 ______________________________
3 ______________________________
4 ______________________________
8. Listen to a monologue and two dialogues. For questions (1-3), choose the correct answers (a–c).
(Nghe một đoạn độc thoại và hai đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. What has helped the girl improve her relationship with her sister?
(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái?)
a. Spending time with each other rather than with friends.
(Dành thời gian cho nhau hơn là với bạn bè.)
b. Strengthening her sister's relationship with their mother.
(Tăng cường mối quan hệ của em gái với mẹ của họ.)
c. Discussing why her sister used to behave unkindly.
(Thảo luận về lý do tại sao em gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)
2. What does the boy accuse his sister of lying about?
(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì?)
a. Whether she has taken something from his room.
(Liệu là cô ấy có lấy thứ gì đó từ phòng anh ấy hay không.)
b. Whether she has only just written her name on something.
(Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)
c. Whether she asked permission before borrowing something.
(Liệu cô ấy có xin phép trước khi mượn thứ gì đó không.)
3. What do the brothers explain to the interviewer?
(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn?)
a. Why they didn't get on when they were younger.
(Tại sao họ không hòa hợp khi còn trẻ.)
b. Which brother behaved worse while growing up.
(Người anh em nào cư xử tệ hơn khi lớn lên.)
c. Why they always spoiled each other's things.
(Tại sao họ luôn làm hỏng đồ của nhau.)
9 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quotation from a famous British writer. What does it say about sibling relationships? Do you agree with its message?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này của một nhà văn nổi tiếng người Anh. Nó nói gì về mối quan hệ anh chị em? Bạn có đồng ý với thông điệp của nó không?)
“It snowed last year too: I made a snowman and my brother knocked it down and I knocked my brother down and then we had tea.” Dylan Thomas
(“Năm ngoái tuyết cũng rơi: Tôi làm người tuyết và anh trai tôi đánh đổ nó, tôi đánh ngã anh trai tôi rồi chúng tôi uống trà.” Dylan Thomas)
5 Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below.
(Nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới đây bằng cách sử dụng các bức ảnh ở bài tập 3. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)
Compare the photos. Then give your own opinion about whether arguments always damage friendships or sometimes make them stronger.
(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra quan điểm của riêng bạn về việc liệu những cuộc tranh cãi luôn làm tổn hại đến tình bạn hay đôi khi khiến chúng trở nên bền chặt hơn.)
1 Are his speculations about the photos similar to yours?
(Suy đoán của anh ấy về những bức ảnh có giống với suy đoán của bạn không?)
2 What phrases from exercise 2 does he use?
(Anh ấy sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 2?)
3 What is his overall opinion about friendships and arguments? Do you agree? Why / why not?
(Quan điểm chung của anh ấy về tình bạn và tranh luận là gì? Bạn có đồng ý không? Tại sao tại sao không?)
4. Listen to a part of a gameshow and answer the questions.
(Nghe một phần của gameshow và trả lời các câu hỏi.)
1. Which round is the gameshow in?
(Gameshow diễn ra ở vòng nào?)
2. What is the main theme of all the questions in this round?
(Chủ đề chính của tất cả các câu hỏi trong vòng này là gì?)
3. What was the first gift that Mr Nam gave his wife?
(Món quà đầu tiên anh Nam tặng vợ là gì?)
4. What colour are the shoes Mrs Lan is wearing?
(Đôi giày bà Lan đang mang màu gì?)
5. Did they get their points in the third question?
(Họ có nhận được điểm ở câu hỏi thứ ba không?)
You will hear four speakers talking about how they met their best friends. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear the recording twice.
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về việc họ đã gặp những người bạn thân nhất của mình như thế nào. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)
1 Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.
(Người nói 1 đã không nói chuyện với bạn mình khi lần đầu họ gặp nhau.)
2 The two became friends after the head teacher had spoken to them.
(Hai người trở thành bạn bè sau khi hiệu trưởng nói chuyện với họ.)
3 Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.
(Người nói 2 đã ngừng tham gia nhóm kịch vì cô ấy không nhận được vai chính trong một vở kịch.)
4 She didn't get to know her friend until she was invited to her party.
(Cô ấy không quen biết bạn mình cho đến khi được mời đến bữa tiệc.)
5 Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.
(Người nói 3 là đứa trẻ duy nhất không mặc trang phục khi lần đầu tiên nhìn thấy bạn mình.)
6 The two have been friends since their parents got to know each other.
(Hai người đã là bạn kể từ khi bố mẹ họ quen nhau.)
7 Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.
(Người nói 4 đã giúp đỡ bạn cô ấy trong lần đầu tiên họ ngồi cùng nhau.)
8 The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.
(Cô gái không tức giận vì không lấy lại được bút chì.)
Sibling rivalry
Listening Strategy
Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.
(Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)
1 What was Ella's behaviour like?
__________________________________________
2 What kind of child was the speaker?
__________________________________________
3 What did people use to say to the speaker?
__________________________________________
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?
__________________________________________
5 When did their relationship improve?
__________________________________________
4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).
(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 How does the first dialogue end?
a The speakers refuse to listen to each other's point of view.
b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.
c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.
2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?
a Her parents had triplets.
b A relative moved in with them.
c Her brothers spent more time playing with her.
3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?
a How their parents' divorce affected them emotionaly
b How Cathy continually annoyed Linda.
c What the main cause of problems between them was
5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.
(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)
1 _____________________________________________
2 _____________________________________________
3 _____________________________________________
4 _____________________________________________
Speaking Strategy
When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as It appears to show...I can't be certain, but..., etc.
(Chiến lược nói
Khi bạn nói về những bức ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận cũng như những gì bạn có thể nhìn thấy. Sử dụng các động từ khiếm khuyết và các cụm từ như Nó dường như cho thấy...Tôi không thể chắc chắn, nhưng..., v.v.)
3 Read the Speaking Strategy. Listen to a student describing the photo in exercise 3 and complete the sentences.
(Đọc Chiến lược nói. Nghe học sinh mô tả bức ảnh ở bài tập 3 và hoàn thành các câu.)
1 The photo seems to show a family ___________________.
2 It looks as if the son is ___________________.
3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are ___________________.
4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to ___________________.
5 I can't be certain, but I don't think she's ___________________.
6 The father looks ___________________.