8. Listen to a monologue and two dialogues. For questions (1-3), choose the correct answers (a–c).
(Nghe một đoạn độc thoại và hai đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. What has helped the girl improve her relationship with her sister?
(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái?)
a. Spending time with each other rather than with friends.
(Dành thời gian cho nhau hơn là với bạn bè.)
b. Strengthening her sister's relationship with their mother.
(Tăng cường mối quan hệ của em gái với mẹ của họ.)
c. Discussing why her sister used to behave unkindly.
(Thảo luận về lý do tại sao em gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)
2. What does the boy accuse his sister of lying about?
(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì?)
a. Whether she has taken something from his room.
(Liệu là cô ấy có lấy thứ gì đó từ phòng anh ấy hay không.)
b. Whether she has only just written her name on something.
(Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)
c. Whether she asked permission before borrowing something.
(Liệu cô ấy có xin phép trước khi mượn thứ gì đó không.)
3. What do the brothers explain to the interviewer?
(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn?)
a. Why they didn't get on when they were younger.
(Tại sao họ không hòa hợp khi còn trẻ.)
b. Which brother behaved worse while growing up.
(Người anh em nào cư xử tệ hơn khi lớn lên.)
c. Why they always spoiled each other's things.
(Tại sao họ luôn làm hỏng đồ của nhau.)
Transcript:
1. My sister, Sarah, was seven when I was born, and my arrival was a big shock to her. Until then, she'd had a very close bond with Mum. But my birth was difficult, and both Mum and I were ill for a while afterwards. I was also underweight at birth, and Mum fussed over me for a long time. So my sister went from being an adored only child to an unnoticed child, and she was miserable. Later, when she was a teenager, Mum went back to work and Sarah always had to take care of me after school instead of seeing her friends. I had no idea about any of this at the time. I just knew my sister wasn't nice to me. But since she left home, we have managed to talk, and we understand each other better. I think we're friends now.
2.
Beth: You've got my laptop charger! Give me that back! I've been looking for it for ages!
Jamie: It's mine. I've had it for ages.
Beth: It isn't yours. It's got my name on it, look!
Jamie: That's not fair. You just wrote that on a minute ago!
Beth: I did not!
Jamie: Yes, you did, you liar. Look, the pen is the same colour as the one you're doing your homework with now.
Beth: I can write my name on my things!
Jamie: Not five minutes after taking it out of my room, you can't. It's bad enough that you're always borrowing my things without asking, but now you're just stealing them!
Beth: I am not! This was mine in the first place!
Jamie: For the last time - it's MINE.
3.
Interviewer: So, how did you get on when you were growing up?
Max: Isaac and I never got along when we were younger, did we, Isaac?
Isaac: No, we didn't! I'm two years older, and you were determined to follow me everywhere I went.
Max: Isaac was tall, strong and popular, and I always wanted to be like him. So, yes, I followed him around a lot. I was always asking him to play with me, and he rarely said yes. When he had his friends over, I would think up ridiculous reasons to go into his room and interrupt them. He would get furious with me and push me out. Do you remember that?
Isaac: Yes, I do - sorry! But you were so annoying! I couldn't get rid of you. And it wasn't cool to have a little brother hanging around me and my friends.
Max: You even bought a lock and put it on the door! Sometimes I would get mad and do something mean like hide his school books or spill ink on his school shirt.
Interviewer: Oh dear. How did you feel, Isaac?
Isaac: I didn't even realise!
Max: All I wanted was for Isaac to spend some time with me.
Interviewer: How are things now?
Max: Now that he's eighteen and I'm sixteen, things are better.
Isaac: They are. We get on well now. And he's almost as tall as me now!
Tạm dịch:
1. Chị tôi, Sarah, mới bảy tuổi khi tôi chào đời, và sự ra đời của tôi là cú sốc lớn đối với chị. Cho đến lúc đó, chị ấy rất gắn bó với mẹ. Nhưng việc sinh nở của tôi rất khó khăn, và cả mẹ và tôi đều bị ốm một thời gian sau đó. Tôi cũng bị thiếu cân khi sinh ra, và mẹ đã rất lo lắng cho tôi trong một thời gian dài. Vì vậy, chị tôi đã từ một đứa con một được yêu thương trở thành một đứa trẻ không được chú ý, và chị ấy rất đau khổ. Sau này, khi đã là một thiếu niên, mẹ tôi đã đi làm trở lại và Sarah luôn phải chăm sóc tôi sau giờ học thay vì đi gặp bạn bè. Lúc đó tôi không biết gì về chuyện này. Tôi chỉ biết rằng chị tôi không tốt với tôi. Nhưng kể từ khi chị ấy rời khỏi nhà, chúng tôi đã cố gắng nói chuyện và hiểu nhau hơn. Tôi nghĩ bây giờ chúng tôi là bạn bè.
2.
Beth: Em lấy bộ sạc máy tính xách tay của anh! Trả lại cho anh ngay! Anh đã tìm nó lâu lắm rồi!
Jamie: Của em mà. Em đã có nó nhiều năm rồi.
Beth: Không phải của em. Nó có tên anh trên đó, nhìn này!
Jamie: Không công bằng. Anh vừa viết lên đó cách đây một phút!
Beth: Anh không viết!
Jamie: Có mà, anh đã viết, đồ nói dối. Nhìn này, chiếc bút có cùng màu với chiếc bút mà anh đang dùng để làm bài tập về nhà.
Beth: Anh có thể viết tên mình lên đồ của mình!
Jamie: Không phải năm phút sau khi lấy nó ra khỏi phòng em, anh không thể. Đã đủ tệ khi anh luôn mượn đồ của em mà không xin phép, nhưng bây giờ anh lại đang định ăn cắp chúng!
Beth: Anh không làm vậy! Cái này là của anh ngay từ đầu!
Jamie: Lần cuối cùng - nó là CỦA EM.
3.
Người phỏng vấn: Vậy, khi còn nhỏ hai bạn đã sống thế nào?
Max: Isaac và tôi không bao giờ hợp nhau khi chúng tôi còn nhỏ, phải không, Isaac?
Isaac: Không, chúng tôi không hợp nhau! Anh hơn hai tuổi, và em đã quyết tâm theo anh đến mọi nơi anh đến.
Max: Isaac cao, khỏe và nổi tiếng, và tôi luôn muốn được như anh ấy. Vâng, tôi đã đi theo anh ấy rất nhiều. Tôi luôn yêu cầu anh ấy chơi với tôi, và anh ấy hiếm khi đồng ý. Khi anh ấy có bạn bè đến chơi, tôi sẽ nghĩ ra những lý do ngớ ngẩn để vào phòng anh ấy và làm phiền họ. Anh ấy sẽ nổi giận với tôi và đẩy tôi ra ngoài. Anh còn nhớ chuyện đó không?
Isaac: Có, anh nhớ - xin lỗi! Nhưng em thật phiền phức! Anh không thể thoát khỏi bạn. Và thật không hay khi có một đứa em trai chơi với anh và bạn bè của anh.
Max: Anh thậm chí còn mua một cái khóa và gắn vào cửa! Đôi khi em sẽ nổi điên và làm điều gì đó xấu xa như giấu sách vở của anh ấy hoặc đổ mực lên áo đồng phục của anh ấy.
Người phỏng vấn: Ôi trời. Bạn cảm thấy thế nào, Isaac?
Isaac: Tôi thậm chí còn không nhận ra!
Max: Tất cả những gì tôi muốn là Isaac dành thời gian cho tôi.
Người phỏng vấn: Mọi thứ bây giờ thế nào?
Max: Bây giờ anh ấy mười tám tuổi và tôi mười sáu tuổi, mọi thứ đã tốt hơn.
Isaac: Đúng vậy. Chúng tôi hiện đang rất hợp nhau. Và bây giờ em ấy gần cao bằng tôi rồi!
1. c
What has helped the girl improve her relationship with her sister? - c. Discussing why her sister used to behave unkindly.
(Điều gì đã giúp cô gái cải thiện mối quan hệ với chị gái? - Thảo luận về lý do tại sao chị gái cô ấy thường cư xử không tử tế.)
2. b
What does the boy accuse his sister of lying about? - b. Whether she has only just written her name on something.
(Cậu bé buộc tội em gái mình nói dối về điều gì? - Liệu cô ấy vừa mới viết tên mình lên cái gì đó.)
3. a
What do the brothers explain to the interviewer? - a. Why they didn't get on when they were younger.
(Những người anh em giải thích điều gì với người phỏng vấn? - Tại sao họ không hòa hợp khi còn bé.)
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this 'social circle' diagram.
(Hãy lắng nghe Katie, một thiếu niên, nói về các mối quan hệ của cô ấy. Hãy sửa những lỗi sai trong sơ đồ 'vòng tròn xã hội' này.)
4. Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers.
(Bây giờ hãy nghe lại Katie và ba thiếu niên nữa. Chọn những đáp án đúng.)
1 Katie has a lot in common with / doesn't see eye to eye with her cousin Tom.
(Katie có nhiều điểm chung với / không có quan điểm giống với anh họ Tom của cô ấy.)
2 Katie respects / has a lot in common with Mrs Saunders.
(Katie tôn trọng/có nhiều điểm chung với bà Saunders.)
3 Ben admires / trusts his sister, Emma.
(Ben ngưỡng mộ/tin tưởng em gái mình, Emma.)
4 Ben looks down on / is a bit wary of his football coach.
(Ben coi thường/có chút cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của mình.)
5 Mark feels sorry for / looks up to his aunt Julia.
(Mark cảm thấy tiếc / ngưỡng mộ dì Julia của anh ấy.)
6 Mark doesn't always see eye to eye with / respect his brother.
(Mark không phải lúc nào cũng đồng tình/ tôn trọng anh trai mình.)
7 Amy has nothing in common with / is on the same wavelength as her grandmother.
(Amy không có điểm gì chung với / có cùng quan điểm với bà cô ấy.)
8 Amy is wary of / looks up to Mrs White.
(Amy cảnh giác / kính trọng bà White.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen and write down the sentences you hear.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và viết ra những câu bạn nghe được.)
1 ______________________________
2 ______________________________
3 ______________________________
4 ______________________________
9 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quotation from a famous British writer. What does it say about sibling relationships? Do you agree with its message?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này của một nhà văn nổi tiếng người Anh. Nó nói gì về mối quan hệ anh chị em? Bạn có đồng ý với thông điệp của nó không?)
“It snowed last year too: I made a snowman and my brother knocked it down and I knocked my brother down and then we had tea.” Dylan Thomas
(“Năm ngoái tuyết cũng rơi: Tôi làm người tuyết và anh trai tôi đánh đổ nó, tôi đánh ngã anh trai tôi rồi chúng tôi uống trà.” Dylan Thomas)
5 Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below.
(Nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới đây bằng cách sử dụng các bức ảnh ở bài tập 3. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)
Compare the photos. Then give your own opinion about whether arguments always damage friendships or sometimes make them stronger.
(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra quan điểm của riêng bạn về việc liệu những cuộc tranh cãi luôn làm tổn hại đến tình bạn hay đôi khi khiến chúng trở nên bền chặt hơn.)
1 Are his speculations about the photos similar to yours?
(Suy đoán của anh ấy về những bức ảnh có giống với suy đoán của bạn không?)
2 What phrases from exercise 2 does he use?
(Anh ấy sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 2?)
3 What is his overall opinion about friendships and arguments? Do you agree? Why / why not?
(Quan điểm chung của anh ấy về tình bạn và tranh luận là gì? Bạn có đồng ý không? Tại sao tại sao không?)
4. Listen to a part of a gameshow and answer the questions.
(Nghe một phần của gameshow và trả lời các câu hỏi.)
1. Which round is the gameshow in?
(Gameshow diễn ra ở vòng nào?)
2. What is the main theme of all the questions in this round?
(Chủ đề chính của tất cả các câu hỏi trong vòng này là gì?)
3. What was the first gift that Mr Nam gave his wife?
(Món quà đầu tiên anh Nam tặng vợ là gì?)
4. What colour are the shoes Mrs Lan is wearing?
(Đôi giày bà Lan đang mang màu gì?)
5. Did they get their points in the third question?
(Họ có nhận được điểm ở câu hỏi thứ ba không?)
You will hear four speakers talking about how they met their best friends. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear the recording twice.
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về việc họ đã gặp những người bạn thân nhất của mình như thế nào. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)
1 Speaker 1 didn't speak to his friend the first time they met.
(Người nói 1 đã không nói chuyện với bạn mình khi lần đầu họ gặp nhau.)
2 The two became friends after the head teacher had spoken to them.
(Hai người trở thành bạn bè sau khi hiệu trưởng nói chuyện với họ.)
3 Speaker 2 stopped going to drama group because she didn't get the leading role in a play.
(Người nói 2 đã ngừng tham gia nhóm kịch vì cô ấy không nhận được vai chính trong một vở kịch.)
4 She didn't get to know her friend until she was invited to her party.
(Cô ấy không quen biết bạn mình cho đến khi được mời đến bữa tiệc.)
5 Speaker 3 was the only child who wasn't wearing a costume when he first saw his friend.
(Người nói 3 là đứa trẻ duy nhất không mặc trang phục khi lần đầu tiên nhìn thấy bạn mình.)
6 The two have been friends since their parents got to know each other.
(Hai người đã là bạn kể từ khi bố mẹ họ quen nhau.)
7 Speaker 4 did her friend a favour the first time they sat together.
(Người nói 4 đã giúp đỡ bạn cô ấy trong lần đầu tiên họ ngồi cùng nhau.)
8 The girl wasn't angry that she didn't get her pencil back.
(Cô gái không tức giận vì không lấy lại được bút chì.)
3 Listen and choose the correct answers (a-c).
(Nghe và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 The man in dialogue 1 suggests that he and Eva ______
a are very close to each other
b adore each other
c have nothing in common with each other
2 The woman in the second dialogue ______ her friend's family.
a looks down on
b feels sorry for
c adores
3 The two people in dialogue 3 ______ the man they see.
a are wary of
b are on the same wavelength as
c respect
4 How does the girl in dialogue 4 feel about her brother?
a She envies him.
b She looks up to him.
c She despises him.
Sibling rivalry
Listening Strategy
Remember that spoken English can sound quite different from written language. In fast speech, fluent speakers often shorten or omit certain elements. It is possible to train yourself to understand fast speech. You do not need to imitate fast speakers, but focus on trying to understand what they are talking about.
(Chiến lược nghe
Hãy nhớ rằng tiếng Anh nói có thể nghe khá khác so với ngôn ngữ viết. Khi nói nhanh, người nói lưu loát thường rút ngắn hoặc lược bỏ một số thành phần nhất định. Có thể rèn luyện bản thân để hiểu lời nói nhanh. Bạn không cần phải bắt chước những người nói nhanh mà hãy tập trung vào việc cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.)
1 Read the Listening Strategy. Listen to a student talking about his sister. Answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe một học sinh kể về em gái của mình. Trả lời các câu hỏi.)
1 What was Ella's behaviour like?
__________________________________________
2 What kind of child was the speaker?
__________________________________________
3 What did people use to say to the speaker?
__________________________________________
4 How did the speaker feel about his sister when they were young?
__________________________________________
5 When did their relationship improve?
__________________________________________
4 Listen to two dialogues and a monologue. Choose the correct answers (a-c).
(Nghe hai đoạn hội thoại và một đoạn độc thoại. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1 How does the first dialogue end?
a The speakers refuse to listen to each other's point of view.
b The speakers eventually come to an acknowledgment of each other's viewpoints.
c The speakers decide that the disagreement can't be resolved.
2 What caused the speaker of the monologue to feel happier during her childhood?
a Her parents had triplets.
b A relative moved in with them.
c Her brothers spent more time playing with her.
3 In the second dialogue, what do Linda and Cathy tell the interviewer?
a How their parents' divorce affected them emotionaly
b How Cathy continually annoyed Linda.
c What the main cause of problems between them was
5 Listen and write the sentences from the listening. Pay attention to the features of fast speech from exercise 2 Then practise saying the sentences.
(Nghe và viết các câu trong bài nghe. Chú ý đặc điểm của tốc độ nói nhanh ở bài tập 2 Sau đó luyện nói các câu.)
1 _____________________________________________
2 _____________________________________________
3 _____________________________________________
4 _____________________________________________
Speaking Strategy
When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as It appears to show...I can't be certain, but..., etc.
(Chiến lược nói
Khi bạn nói về những bức ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận cũng như những gì bạn có thể nhìn thấy. Sử dụng các động từ khiếm khuyết và các cụm từ như Nó dường như cho thấy...Tôi không thể chắc chắn, nhưng..., v.v.)
3 Read the Speaking Strategy. Listen to a student describing the photo in exercise 3 and complete the sentences.
(Đọc Chiến lược nói. Nghe học sinh mô tả bức ảnh ở bài tập 3 và hoàn thành các câu.)
1 The photo seems to show a family ___________________.
2 It looks as if the son is ___________________.
3 Judging by their expressions, I'd say that the parents are ___________________.
4 I might be wrong, but I think the mother is asking him to ___________________.
5 I can't be certain, but I don't think she's ___________________.
6 The father looks ___________________.