Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?
Bước 1: Viết công thức Lewis
Bước 2: Viết công thức VSEPR dưới dạng AXnEm
Bước 3: Các cặp electron chưa liên kết chiếm không gian lớn hơn so với cặp electron liên kết, làm giảm góc liên kết của phân tử
Công thức Lewis của OF2 là:
Trong phân tử OF2 có 2 nguyên tử F liên kết với nguyên tử trung tâm O và xung quanh nguyên tử trung tâm O có 2 cặp electron chưa liên kết nên công thức VSEPR của OF2 là AX2E2.
Do cặp electron chưa tham gia liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy giữa cặp electron liên kết, nên góc liên kết FOF thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o). Phân tử có dạng góc.
⇒ Phân tử OF2 phân cực do phân tử dạng góc và liên kết O – F phân cực.
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của phân tử CH4
Giải thích vì sao khi xung quanh nguyên tử trung tâm có 3 đám mây electron hóa trị E thì 3 đám mây này có xu hướng nằm ở 3 đỉnh của một tam giác phẳng.
Vì sao góc liên kết HCH trong phân tử methane không thể là 90o?
Sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán hình học của phân tử CS2
Xác định giá trị n, m trong công thức VSEPR của phân tử SO2. Cho biết công thức Lewis của SO2 là
Thực hiện Bước 3 cho phân tử BF3 và cho biết có cần tiếp tục Bước 4?
Xác định nguyên tử trung tâm trong BF3. Lập sơ đồ khung của phân tử BF3.
Hình học phân tử (hình dạng phân tử) của một chất rất quan trọng trong việc xác định cách thức phân tử chất đó tương tác và phản ứng với các phân tử chất khác. Hình học phân tử cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất. Nhiều đặc tính của chất được giải thích từ dữ liệu hình học phân tử của nó.
Yếu tố nào quyết định hình học phân tử các chất?
Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2
Dạng hình học của ion NH4+ là
A. tứ diện đều
B. tháp tam giác
C. tam giác phẳng
D. đường thẳng
Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là
A. AX3
B. AXE2
C. AX3E
D. AX2E