3. Listen and choose the correct answer.
(Nghe và chọn câu trả lời đúng.)
1. What does Minh want to be in the future?
a. He wants to be a police offier.
b. He wants to be as an officer.
c. He wants to work in the post office.
2. What does Minh like about his future job?
a. He can work in a team.
b. He can work outdoors.
c. He can meet different types of people.
3. Who inspires Minh to think about his dream job?
a. His parents.
b. His uncle.
c. His cousin.
4. What is Mai’s dream job?
a. She wants to be a police officer like Minh.
b. She is not certain about her future job.
c. She wants to be like her mum.
Mai: Hi Minh. Have you ever thought about what you want to do in the future?
Minh: Oh, I want to be a police officer.
Mai: Really? Why do you want to be a police officer?
Minh: I want to wear a uniform like them. I actually like watching them wearing uniforms when I see them in
Hanoi.
Mai: But you'll have to be on time all the time.
Minh: I don't mind being on time. Even if the job starts at 6:00 a.m. I also like to work with different people, too. If I am a police officer, I will meet people from all walks of life.
Mai: How interesting! How long have you thought of being a police officer?
Minh: My uncle is a police officer. He told me many great stories about his job. I admire him and I want to be like him. What about you? What do you want to do in the future, Mai?
Mai: That's a tough question to me. I am not quite sure right now. My mum says ....
Tạm dịch:
Mai: Chào Minh. Bạn đã bao giờ nghĩ về việc mình muốn làm gì trong tương lai chưa?
Minh: Ồ, mình muốn làm cảnh sát
Mai: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành cảnh sát?
Minh: Mình muốn mặc đồng phục giống họ. Mình thực sự thích xem họ mặc đồng phục khi mình nhìn thấy họ ở Hà Nội.
Mai: Nhưng cậu phải luôn đúng giờ nhé.
Minh: Mình không ngại đến đúng giờ. Ngay cả khi công việc bắt đầu lúc 6 giờ sáng, mình cũng thích làm việc với nhiều người khác nhau. Nếu mình là cảnh sát, mình sẽ gặp mọi người từ mọi tầng lớp xã hội.
Mai: Thật thú vị! Bạn đã nghĩ đến việc trở thành cảnh sát bao lâu rồi?
Minh: Chú mình là cảnh sát. Chú kể cho mình nghe nhiều câu chuyện hay về công việc của chú ấy. Mình ngưỡng mộ chú và muốn được như chú ấy. Còn bạn thì sao? Sau này bạn muốn làm gì?
Mai: Đó là một câu hỏi khó với mình. Hiện tại tôi không chắc chắn lắm. Mẹ mình nói....
1. a | 2. c | 3. b | 4. d |
1. a
Minh muốn trở thành người như thế nào trong tương lai?
a. Anh ấy muốn trở thành một sĩ quan cảnh sát.
b. Anh ấy muốn trở thành một sĩ quan.
c. Anh ấy muốn làm việc ở bưu điện.
Thông tin: Oh, I want to be a police officer.
2. c
Minh thích điều gì ở công việc tương lai của mình?
a. Anh ấy có thể làm việc theo nhóm.
b. Anh ấy có thể làm việc ngoài trời.
c. Anh ấy có thể gặp nhiều loại người khác nhau.
Thông tin: I don't mind being on time. Even if the job starts at 6:00 a.m. I also like to work with different people, too. If I am a police officer, I will meet people from all walks of life.
3. b
Ai là người truyền cảm hứng cho Minh nghĩ về công việc mơ ước của mình?
a. Ba mẹ anh ấy.
b. Chú của anh ta.
c. Anh em họ của anh ấy.
Thông tin: My uncle is a police officer. He told me many great stories about his job. I admire him and I want to be like him.
4. d
Công việc mơ ước của Mai là gì?
a. Cô muốn trở thành cảnh sát như Minh.
b. Cô ấy không chắc chắn về công việc tương lai của mình.
c. Cô muốn được giống như mẹ cô.
Thông tin: That's a tough question to me. I am not quite sure right now.
Các bài tập cùng chuyên đề
Contact Juggling
(Tung hứng tiếp xúc)
ABOUT THE VIDEO: Okotape, a street juggler, shows us how well he can juggle.
(Nội dung video: Okotape, một nghệ sĩ tung hứng đường phố, chỉ cho chúng ta xem ông ấy tung hứng khéo léo như thế nào.)
BEFORE YOU WATCH
Circle the correct answer. Contact jugglers can _______.
(Khoanh chọn đáp án đúng. Những người tung hứng tiếp xúc có thể____________.)
a. roll balls on their bodies
b. play the piano and juggle
c. cut balls with their fingers
1. Work in groups. Which jobs below are in the photos? How many jobs can you think of in two minutes?
(Làm việc theo nhóm. Những công việc nào dưới đây có trong các bức ảnh? Bạn có thể nghĩ ra bao nhiêu công việc trong hai phút?)
Vocabulary (Từ vựng) |
Jobs (Công việc) |
architect (kiến trúc sư) artist (nghệ sĩ/ họa sĩ) builder (thợ xây) chef (đầu bếp) doctor (bác sĩ) driver (tài xế) electrician (thợ điện) farmer (nông dân) firefighter (lính cứu hỏa) mechanic (thợ máy) |
nurse (y tá) pilot (phi công) politician (chính trị gia) polic officer (cảnh sát) postman/ woman (bưu tá) receptionist (lễ tân) secretary (thư ký) tour guide (hướng dẫn viên du lịch) waiter/ waitress (phục vụ bàn) |
3. Follow the job chart to find a job for you. In pairs, compare your job.
(Đi theo sơ đồ công việc để tìm một công việc cho bạn. Theo cặp, hãy so sánh công việc của bạn.)
A: What jobs do you see in the flow chart?
(Bạn thấy những công việc gì trong sơ đồ?)
B: Artist, chef, or driver (Nghệ sĩ, đầu bếp hoặc tài xế)
What do you think of them? (Bạn nghĩ gì về chúng?)
What do you want to be in the future? (Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?)
5. In pairs, choose a job from the Vocabulary box. Find one your partner’s job in ten questions. You can only ask yes or no questions and answer yes or no.
(Theo cặp, hãy chọn một công việc từ ô Từ vựng. Tìm một công việc của bạn của em trong mười câu hỏi. Em chỉ có thể hỏi câu hỏi có hoặc không và trả lời có hoặc không.)
A: Do you work indoors? (Bạn làm việc trong nhà à?)
B: Yes, I do. (Đúng vậy.)
A: Do you wear a uniform? (Bạn có mặc đồng phục không?)
B: No, I don't.(Không.)
6. Tell your partner about your dream job. Why do you like it? Follow the example.
(Nói với đối tác của bạn về công việc mơ ước của bạn. Tại sao bạn thích nó? Làm theo ví dụ.)
My dream job is a tour guide. I love the job because I want to work with other people.
(Công việc mơ ước của tôi là hướng dẫn viên du lịch. Tôi yêu công việc này vì tôi muốn làm việc với những người khác.)
5. In pairs, ask and answer to find out the two jobs you would like to do in the future.
(Theo cặp, hỏi và trả lời để tìm ra hai công việc bạn muốn làm trong tương lai.)
- actor (diễn viên)
- waitress (phục vụ bàn)
- beauty salon’s assistant (giúp việc ở thẩm mỹ viện)
- teacher (giáo viên)
- lawyer (luật sư)
- artist (nghệ sĩ / họa sĩ)
- film star (ngôi sao điện ảnh)
- tour guide (hướng dẫn viên du lịch)
A: I'd like to work as a lawyer. What about you?
(Tôi muốn làm luật sư. Còn bạn thì sao?)
B: No, I don't want to work indoors.
(Không, tôi không thích làm việc trong nhà.)
1. In pairs, look at the photo. What do you think the boy wants to do in the future?
(Theo cặp, hãy nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ cậu bé muốn làm gì trong tương lai?)
6. In pairs, role-play the following situation:
(Theo cặp, đóng vai tình huống sau)
Student A wants to be a doctor. Below are Student A’s reasons.
(Học sinh A muốn trở thành bác sĩ. Dưới đây là lý do của học sinh A.)
1. A doctor can help many people inneed.
(Bác sĩ có thể giúp được nhiều người cần giúp đỡ.)
2. A doctor can travel to many places inthe country to help people.
(Bác sĩ có thể đi nhiều nơi trong nước để giúp đỡ mọi người.)
3. A doctor does not have to do a lot ofoffice work.
(Bác sĩ không phải làm nhiều công việc văn phòng.)
Student B wants to be a famous moviestar. Below are Student B's reasons.
(Học sinh B muốn trở thành một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng. Dưới đây là lý do của học sinh B.)
1. Amovie star can travel to many places to shoot movies.
(Ngôi sao điện ảnh có thể đi đến nhiều nơi để quay phim.)
2. Amovie star can meet a lot of people.
(Ngôi sao phim điện ảnh có thể gặp được rất nhiều người.)
3. Amovie star can be creative in the job.
(Ngôi sao điện ảnh có thể sáng tạo trong công việc.)
Use the following sample to start with:
(Sử dụng mẫu sau để bắt đầu)
A: Have you ever thought about what youwant to do in the future?
(Bạn đã bao giờ nghĩ về việc mình muốn làm gì trong tương lai chưa?)
B: I want to be a famous movie star.
(Tôi muốn trở thành một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.)
4. In pairs, use the teacher’s notes and this jobs to make predictions about the children in the picture.
(Theo cặp, sử dụng ghi chú của giáo viên và công việc này để đưa ra dự đoán về những đứa trẻ trong hình.)
account (kế toán) |
artist (nghệ sĩ/ họa sĩ) |
athlete (vận động viên) |
astronaut (phi hành gia) |
doctor (bác sĩ) |
nurse (y tá) |
pilot (phi công) |
police officer (cảnh sát) |
Politician (chính trị gia) |
Bruce is good at counting. I think he’ll be an accountant.
(Bruce giỏi về các phép tính. Tôi nghĩ bạn ấy sẽ là kế toán.)
3. In pairs, talk about people you know and the jobs they have. Why do you think they chose these jobs?
(Theo cặp, hãy nói về những người bạn biết và công việc của họ. Bạn nghĩ tại sao họ lại chọn những công việc này?)
7. In pairs, talk about careers. Student S. look below. Student B, go to page 112.
(Theo cặp, hãy nói về nghề nghiệp. Sinh viên S. nhìn bên dưới. Học sinh B, xem trang 112.)
Student A
1. You work in a Student Careers office. Ask Student B what he/she likes doing.
2. Ask Student B about his/her career plans.
3. Give advice: you definitely/probably won’t ejoy being a…/You might be good at…
4. Match gaps 1-6 with sentences a-f. Then listen and check.
(Nối các chỗ trống 1-6 với các câu a-f. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
A: Hi Beth! The Rubies are playing in town tonight of the Grange Theatre. Mike and I are going. (1)e
B: Oh, I'm not sure. (2)_____________ If I finish early, I’ll come.
A: Oh. Beth. The Rubies are more important than work. (3)_____________ I know! I can help you with your work.
B: Brilliant! (4)_____________ What time are you and Mike going?
A: (5)_____________ I'm going to phone him in a moment to confirm. Do you want to meet us there?
B: (6)_____________ I only get home from swimming at 7.20. How about I meet you inside of 7.45?
A: OK. Let me help you with that work now!
a. I definitely won't be there by 7.30.
b. I might come but I've got a lot of work.
c. We'll probably meet outside the Grange about 7.30.
d. They probably won't come to our town again for a long time.
e. Would you like to come too?
f. Then I'll definitely come!