Đề bài

1. In pairs, look at the photo. What do you think the boy wants to do in the future?

(Theo cặp, hãy nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ cậu bé muốn làm gì trong tương lai?)

Lời giải chi tiết :

A: What do you think the boy wants to do in the future?

(Bạn nghĩ cậu bé muốn làm gì trong tương lai?)

B: I think he wants to be a businessman, a postman or a policeman. 

(Tôi nghĩ cậu ấy muốn trở thành một doanh nhân, một người đưa thư hoặc một cảnh sát.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Contact Juggling

(Tung hứng tiếp xúc)

ABOUT THE VIDEO: Okotape, a street juggler, shows us how well he can juggle.

(Nội dung video: Okotape, một nghệ sĩ tung hứng đường phố, chỉ cho chúng ta xem ông ấy tung hứng khéo léo như thế nào.)

BEFORE YOU WATCH

Circle the correct answer. Contact jugglers can _______.

(Khoanh chọn đáp án đúng. Những người tung hứng tiếp xúc có thể____________.)

a. roll balls on their bodies

b. play the piano and juggle

c. cut balls with their fingers

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Work in groups. Which jobs below are in the photos? How many jobs can you think of in two minutes?

(Làm việc theo nhóm. Những công việc nào dưới đây có trong các bức ảnh? Bạn có thể nghĩ ra bao nhiêu công việc trong hai phút?)


Vocabulary (Từ vựng)

Jobs (Công việc)

architect (kiến trúc sư)

artist (nghệ sĩ/ họa sĩ)

builder (thợ xây)

chef (đầu bếp)

doctor (bác sĩ)

driver (tài xế)

electrician (thợ điện)

farmer (nông dân)

firefighter (lính cứu hỏa)

mechanic (thợ máy)

nurse (y tá)

pilot (phi công)

politician (chính trị gia)

polic officer (cảnh sát)

postman/ woman (bưu tá)

receptionist (lễ tân)

secretary (thư ký)

tour guide (hướng dẫn viên du lịch)

waiter/ waitress (phục vụ bàn)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Follow the job chart to find a job for you. In pairs, compare your job.

(Đi theo sơ đồ công việc để tìm một công việc cho bạn. Theo cặp, hãy so sánh công việc của bạn.)

 

A: What jobs do you see in the flow chart?

(Bạn thấy những công việc gì trong sơ đồ?)

 

B: Artist, chef, or driver (Nghệ sĩ, đầu bếp hoặc tài xế)

 

What do you think of them? (Bạn nghĩ gì về chúng?)

 

What do you want to be in the future? (Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. In pairs, choose a job from the Vocabulary box. Find one your partner’s job in ten questions. You can only ask yes or no questions and answer yes or no.

(Theo cặp, hãy chọn một công việc từ ô Từ vựng. Tìm một công việc của bạn của em trong mười câu hỏi. Em chỉ có thể hỏi câu hỏi có hoặc không và trả lời có hoặc không.)

A: Do you work indoors? (Bạn làm việc trong nhà à?)

 

B: Yes, I do. (Đúng vậy.)

A: Do you wear a uniform? (Bạn có mặc đồng phục không?)

B: No, I don't.(Không.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6. Tell your partner about your dream job. Why do you like it? Follow the example.

(Nói với đối tác của bạn về công việc mơ ước của bạn. Tại sao bạn thích nó? Làm theo ví dụ.)

My dream job is a tour guide. I love the job because I want to work with other people.

(Công việc mơ ước của tôi là hướng dẫn viên du lịch. Tôi yêu công việc này vì tôi muốn làm việc với những người khác.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. In pairs, ask and answer to find out the two jobs you would like to do in the future.

(Theo cặp, hỏi và trả lời để tìm ra hai công việc bạn muốn làm trong tương lai.)

- actor (diễn viên)

- waitress (phục vụ bàn)       

- beauty salon’s assistant (giúp việc ở thẩm mỹ viện)

- teacher (giáo viên)

- lawyer (luật sư)        

- artist (nghệ sĩ / họa sĩ)

- film star (ngôi sao điện ảnh)

- tour guide (hướng dẫn viên du lịch)

A: I'd like to work as a lawyer. What about you?

(Tôi muốn làm luật sư. Còn bạn thì sao?)

B: No, I don't want to work indoors. 

(Không, tôi không thích làm việc trong nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen and choose the correct answer.

(Nghe và chọn câu trả lời đúng.)


1. What does Minh want to be in the future?

a. He wants to be a police offier.

b. He wants to be as an officer.

c. He wants to work in the post office.

2. What does Minh like about his future job?

a. He can work in a team.

b. He can work outdoors.

c. He can meet different types of people.

3. Who inspires Minh to think about his dream job?

a. His parents.

b. His uncle.

c. His cousin.

4. What is Mai’s dream job?

a. She wants to be a police officer like Minh.

b. She is not certain about her future job.

c. She wants to be like her mum.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. In pairs, role-play the following situation:

(Theo cặp, đóng vai tình huống sau)

Student A wants to be a doctor. Below are Student A’s reasons.

(Học sinh A muốn trở thành bác sĩ. Dưới đây là lý do của học sinh A.)

1. A doctor can help many people inneed.

(Bác sĩ có thể giúp được nhiều người cần giúp đỡ.)

2. A doctor can travel to many places inthe country to help people.

(Bác sĩ có thể đi nhiều nơi trong nước để giúp đỡ mọi người.)

3. A doctor does not have to do a lot ofoffice work.

(Bác sĩ không phải làm nhiều công việc văn phòng.)

Student B wants to be a famous moviestar. Below are Student B's reasons.

(Học sinh B muốn trở thành một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng. Dưới đây là lý do của học sinh B.)

1. Amovie star can travel to many places to shoot movies.

(Ngôi sao điện ảnh có thể đi đến nhiều nơi để quay phim.)

2. Amovie star can meet a lot of people.

(Ngôi sao phim điện ảnh có thể gặp được rất nhiều người.)

3. Amovie star can be creative in the job.

(Ngôi sao điện ảnh có thể sáng tạo trong công việc.)

Use the following sample to start with:

(Sử dụng mẫu sau để bắt đầu)

A: Have you ever thought about what youwant to do in the future?

(Bạn đã bao giờ nghĩ về việc mình muốn làm gì trong tương lai chưa?)

B: I want to be a famous movie star.

(Tôi muốn trở thành một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. In pairs, use the teacher’s notes and this jobs to make predictions about the children in the picture.

(Theo cặp, sử dụng ghi chú của giáo viên và công việc này để đưa ra dự đoán về những đứa trẻ trong hình.)

account (kế toán)

artist (nghệ sĩ/ họa sĩ)

athlete (vận động viên)

astronaut (phi hành gia)

doctor (bác sĩ)

nurse (y tá)

pilot (phi công)

police officer (cảnh sát)

Politician (chính trị gia)

Bruce is good at counting. I think he’ll be an accountant.

(Bruce giỏi về các phép tính. Tôi nghĩ bạn ấy sẽ là kế toán.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. In pairs, talk about people you know and the jobs they have. Why do you think they chose these jobs?

(Theo cặp, hãy nói về những người bạn biết và công việc của họ. Bạn nghĩ tại sao họ lại chọn những công việc này?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

7. In pairs, talk about careers. Student S. look below. Student B, go to page 112.

(Theo cặp, hãy nói về nghề nghiệp. Sinh viên S. nhìn bên dưới. Học sinh B, xem trang 112.)

Student A

1. You work in a Student Careers office. Ask Student B what he/she likes doing.

2. Ask Student B about his/her career plans.

3. Give advice: you definitely/probably won’t ejoy being a…/You might be good at… 

Xem lời giải >>