Đề bài

Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngắn về quá trình sản xuất, truyền tải và lợi ích của điện năng

Phương pháp giải

Tìm hiểu trên sách vở, báo, internet

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Quá trình sản xuất, truyền tải điện năng:

+ Nhà máy nhiệt điện:

 

+ Nhà máy thủy điện:

+ Truyền tải điện năng: Điện năng được sản xuất từ các nhà máy, được truyền theo đường dây dẫn điện tới nơi tiêu thụ.

- Lợi ích của điện năng:

+ Là nguồn động lực cho các máy hoạt động, nguồn năng lượng cho các máy và các thiết bị,...

+ Là điều kiện để phát triển tự động hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Theo em, việc sử dụng động cơ điện có những ưu điểm vượt trội nào so với sử dụng máy hơi nước?
Xem lời giải >>
Bài 2 : Hãy kể tên một số nhà máy tự động hóa quá trình sản xuất ở nước ta
Xem lời giải >>
Bài 3 : Hãy sưu tầm tài liệu trên internet và các phương tiện truyền thông khác về thành phố thông minh (thành phố số) để trình bày và thảo luận trên lớp về chủ đề “Thế nào là thành phố thông minh?”
Xem lời giải >>
Bài 4 : Nêu một số ví dụ về phương pháp thực nghiệm mà em đã được học trong môn KHTN
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

Hãy mô tả sơ lược nội dung nghiên cứu của một nhà vật lí mà bạn biết.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tổn hại về sức khỏe hoặc tài sản.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Lấy ví dụ và phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mô tả các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên mà bạn đã học.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ quan sát thực nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận

Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.

Xem lời giải >>
Bài 13 : Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật lí: cơ, ánh sáng, điện, từ.
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Quan sát Hình 1.2, thảo luận để nêu thế nào là cấp độ vi mô, vĩ mô.

Xem lời giải >>
Bài 15 : Trình bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương pháp thực nghiệm trong Vật lí
Xem lời giải >>
Bài 16 : Nêu nhận xét về vai trò của thí nghiệm trong phương pháp thực nghiệm và xác định điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết.
Xem lời giải >>
Bài 17 : Hãy sơ đồ hóa quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát Hình 1.5 và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực. Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên.

Xem lời giải >>
Bài 19 : Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng khác của Vật lí trong đời sống hằng ngày.
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho nền văn minh của nhân loại. Hình 1.8 cho thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan điểm của em về nhận định này.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Vào đầu thế kỉ XX, J.J. Thomson (Tôm-xơn) đã đề xuất mô hình cấu tạo nguyên tử gồm các electron phân bố đều trong một khối điện dương kết cấu tựa như khối mây. Để kiểm chứng giải thuyết này, E. Rutherford (Rơ-dơ-pho) đã sử dụng tia anpha gồm các hạt mang điện dương bắn vào các nguyên tử kim loại vàng (Hình 1P.1). Kết quả của thí nghiệm đã bác bỏ giả thuyết của J.J. Thomson, đồng thời đã giúp khám phá ra hạt nhân nguyên tử. E. Rutherford đã vận dụng phương pháp nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn đề này? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lí dùng trong y tế để chuẩn đoán, đo lường và chữa bệnh.

Gợi ý: Các thiết bị quan học của bệnh viện mắt, của các phòng khám bệnh chuẩn đoán bằng hình ảnh

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lý?

A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. 

B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.

C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. 

D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong

xã hội.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất? 

A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. 

B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. 

C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.

D. Nghiên cứu về thuyết tương đối. 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của Phương pháp giải thực nghiệm là đúng?

A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. 

B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. 

C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. 

D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi

xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?

A. Khoa học chưa phát triển. 

B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình. 

C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.

D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Theo em, tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào những đặc điểm nào? Hãy dựa trên những hiện tượng thường thấy hằng ngày để đưa ra giả thuyết và thiết kế phương án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết của mình.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Thế nào là một dự đoán khoa học? Nếu các quan sát, thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của em sai thì em sẽ làm gì tiếp theo?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người ta dùng mô hình chất điểm, Coi các phần tử khí là các chất điểm chuyển động hỗn loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình. Em hãy dùng mô hình này để dự đoán xem nếu ấn từ từ pit-tông xuống để giảm thể tích khí trong bình còn 1/2 thì áp suất chất khí tác dụng lên thành bình sẽ thay đổi như thế nào? 

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chắc nhiều em đã đọc tiểu thuyết nhiều tập của nhà văn nổi tiếng người Anh Conan Doyle (1859 – 1930) viết về nhà thám tử đại tài Sherlock Holmes. Phương pháp giải làm việc của Sherlock Holmes rất giống Phương pháp giải thực nghiệm. Ông cùng với bác sĩ Watson, người cộng sự đắc lực của mình, sau khi xác định mục đích tìm kiếm thủ phạm vụ án bao giờ cũng tiến hành quan sát tỉ mỉ để thu thập thông tin, dựa trên việc phân tích các thông tin này, đưa ra các giả thuyết rồi tiến hành kiểm tra giả thuyết cho tới khi tìm ra kết luận từ vụ án.

Em hãy thử tìm một truyện ngắn trong số gần 100 truyện về Sherlock Holmes của Conan Doyle để kể lại cho bạn nghe nhằm làm cho bạn thấy Phương pháp giải tìm tòi của Sherlock Holmes rất giống Phương pháp giải thực nghiệm.

Xem lời giải >>