Đề bài

Presentation Skills

Exercise 3. Use your poster in Exercise 1 and your notes in Exercise 2 to present various holiday destinations in your country to a group of foreign students visiting your school.

(Sử dụng áp phích ở bài 1 và các ghi chú của em ở bài 2 để trình bày về các điểm du lịch khác nhau ở đất nước em cho một nhóm các bạn học sinh nước ngoài đến tham quan trường em.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hello, everyone. These are some famous destinations in Vietnam. The first picture is Nha Trang. Nha Trang is in Khánh Hòa province. When you go there you can play games on the beach, swim in the blue sea, do sightseeing, visit Aquarium, dive and enjoy seafood. The second picture is Đà Lạt. Đà Lạt is in Lâm Đồng province. The weather is cool and comfortable around the year. In Đà Lạt, you can enjoy fresh vegetables and fruit, watch beautiful sights, and visit flower gardens. The third picture is Sa Pa. Sa Pa is in Lào Cai province. Here, you can enjoy special food of the highland area, do sightseeing, discover wild nature, and climb mountains. The last picture is Cái Răng floating market. It’s one of the most popular places in Cần Thơ city. At this special market, you can buy and sell things on boats. It’s really exciting.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người. Đây là một số điểm đến nổi tiếng ở Việt Nam. Bức tranh đầu tiên là Nha Trang. Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa. Khi đến đây bạn có thể chơi các trò chơi trên bãi biển, bơi trong làn nước trong xanh, ngắm cảnh, tham quan Thủy cung, lặn và thưởng thức hải sản. Bức ảnh thứ hai là Đà Lạt. Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng. Thời tiết mát mẻ và thoải mái quanh năm. Đến Đà Lạt, bạn có thể thưởng thức rau củ quả tươi ngon, ngắm cảnh đẹp và tham quan vườn hoa. Bức ảnh thứ ba là Sa Pa. Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai. Tại đây, bạn có thể thưởng thức các món ăn đặc sản của vùng cao, tham quan, khám phá thiên nhiên hoang dã và leo núi. Bức tranh cuối cùng là chợ nổi Cái Răng. Đây là một trong những địa điểm nổi tiếng nhất ở thành phố Cần Thơ. Tại khu chợ đặc biệt này, bạn có thể mua bán hàng hóa trên thuyền. Nó vô cùng thú vị.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Exercise 5. USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hành! Hãy làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE

A. TASK

Write a description of a celebration or special day in your town or country for a website.

B. THINK AND PLAN

1. What's the celebration?

2. When and where is it?

3. What do people do?

4. What do you usually do?

5. What do you like or dislike about it?

C. WRITE

Note: Write only ONE paragraph.

You can enjoy ... .

Local people celebrate ... .

There is / There are ... .

They... .

It's... .

I don't usually / usually ... .

D. CHECK

  • present simple
  • position of also
  •  position of adverbs of frequency
Xem lời giải >>
Bài 2 :

WRITING A special day

(VIẾT: Một ngày đặc biệt)

Exercise 14. Complete the text with the words. There are five extra words.

(Hoàn thành văn bản với các từ. Có 5 từ bị thừa.)

also             breakfast             but             chat             day             expensive             housework              like              play              streets

Every November in the USA, there's a big celebration called Thanksgiving Day. On this special (1)……........ American people give thanks for what they have.

In many cities, there are big parades in the (2)……........ and there's great food too. People make nice costumes for the parades. They also sing, dance and (3)……........ music. It's noisy but it's (4)……........ very exciting.

We don't usually go in the parade, but we always watch it. We also dance because we (5)……........ the music and the songs.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Read the email about festival.

(Đọc lá thư dưới đây về lễ hội.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Use your own ideas to write a similar letter about a festival in your country. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 126 to help you.

(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một lá thư tương tự về một lễ hội ở đất nước của bạn từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 126.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Writing (an instant message about a festival)

Exercise 7. Imagine you are celebrating a festival in your country. Write an instant message to your English friend about it (about 50 words). Write about the place, the weather, the name of the festival, what the people do and what you are doing.

(Tưởng tượng em đang tổ chức một lễ hội ở đất nước mình. Viết một tin nhắn ngắn gửi đến người bạn ở Anh kể về nó (khoảng 50 từ). Viết về địa điểm, thời tiết, tên của lễ hội, mọi người làm gì và em đang làm gì.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Writing (a letter about your holiday)

7. Rewrite the sentences using because or so. Then tell your partner.

(Viết lại câu sử dụng because hoặc so. Sau đó nói với bạn của em.)

1. Mario's excited. They are planning their visit to a rainforest.

(Mario thấy hào hứng. Họ đang lên kế hoạch cho chuyến tham quan rừng nhiệt đới.)

Mario's excited because they are planning their visit to a rainforest.

(Mario thấy hào hứng vì họ đang lên kế hoạch cho chuyến tham quan rừng nhietek đới.)

2. Sam wants to see the Great Barrier Reef. He's going on a boat tour.

(Sam muốn xem Rạn san hô Great Barrier. Anh ấy đang đi du ngoạn bằng thuyền.)

3. People can see under the water. The boat has got a glass bottom.

(Mọi người có thể nhìn thấy dưới nước. Thuyền có đáy bằng kính.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

8. It's summer. You are on holiday. Write a letter to your English friend (about 50-60 words). Write about where you are, who you are with, what the weather is like, what you are doing now and what you are going to do tomorrow.

(Bây giờ là mùa hè. Em đang đi nghỉ mát. Viết một bức thư cho người bạn người Anh của em khoảng 50 – 60 từ. Viết về nơi em đang ở, em đi với ai, thời tiết thế nào, hiện tại em đang làm gì và ngày mai em dự định làm gì.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Exercise 4. Collect information about how to stay safe from the sun on the beach. Tell the class. Use have to/ don’t have to.)

(Thu thập thông tin về biện pháp giữ an toàn khỏi ánh nắng mặt trời khi đi biển. Nói với cả lớp. Sử dụng have to/ don’t have to.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Project time 4

Exercise 1. Make a poster of four destinations in your country. Stick a picture of each one and write the name under the box.

(Tạo tờ áp phích về bốn điểm du lịch ở đất nước em. Dán một bức tranh của mỗi nơi và viết tên bên dưới ô.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Exercise 2. Collect information about the holiday destinations in Exercise 1. Copy and complete the table in your notebook.

(Thu thập thông tin về các điểm du lịch ở bài 1. Chép lại và hoàn thành bảng vào vở bài tập.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Writing

10. It's winter. You are on holiday. Complete a letter to your English friend, Simon (about 50-60 words). Write about where you are, what the weather is like, who you are with, what you are wearing and what you are going to do.

(Bây giờ là mùa đông. Em đang đi nghỉ mát. Hoàn thành bức thư gửi đến người bạn người Anh của em, Simon (khoảng 50 – 60 từ). Viết về em đang ở đâu, thời tiết thế nào, em đang ở cùng ai, em đang mặc gì và em dự định sẽ làm gì.)

Hi Simon,

Greetings from ______________ . Today it's ______________. Right now, I ______________ . I'm wearing

______________ . I'm going to ______________ .

Write back!

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Writing (a letter describing an experience of yours)

(Viết một bức thư miêu tả một trải nghiệm của em)

7. Imagine you spent the night in the Natural History Museum or another museum. Write a letter to your English friend, Mark (about 50-60 words). Write about where you went, who you were with, what you did and how you felt.

(Hãy tưởng tượng bạn đã ở qua đêm trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên hoặc một bảo tàng khác. Viết một bức thư cho người bạn người Anh của bạn, Mark (khoảng 50-60 từ). Viết về nơi bạn đã đến, bạn đã ở cùng với ai, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Writing

11. Write a letter to your English-speaking pen-friend about a recent trip of yours (about 50-60 words). Write about where you went, who you were with and what you saw/did.

(Viết một bức thư cho người bạn nói tiếng Anh về chuyến đi gần đây của bạn (khoảng 50-60 từ). Viết về nơi bạn đã đến, bạn đã ở cùng với ai và những gì bạn đã thấy / đã làm.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. In your notebook, use the ideas from Exercises 1 and your own ideas to create a leaflet for smart travellers.

(Trong sổ tay của bạn, hãy sử dụng các ý tưởng từ Bài tập 1 và ý tưởng của riêng bạn để tạo ra một tờ rơi dành cho những người du lịch thông minh.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Writing

5. Imagine you are staying at Rocky Bay Hotel. Write a letter to your English friend about your holiday (about 50-60 words). Write about where you are, what the weather is like, who you are with, what you are wearing and what you are going to do.

(Hãy tưởng tượng bạn đang ở tại khách sạn Rocky Bay. Viết một bức thư cho người bạn Anh về kỳ nghỉ của bạn (khoảng 50-60 từ). Viết về nơi bạn đang ở, thời tiết như thế nào, bạn đi cùng ai, bạn đang mặc gì và bạn sẽ làm gì.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. In pairs, take turns to tell your partner about your best holiday ever. Use this ideas.

(Theo cặp, hãy thay phiên nhau kể cho đối phương nghe về kỳ nghỉ tuyệt vời nhất của bạn từ trước đến nay. Sử dụng ý tưởng này.)

1. Where did you go? (Bạn đã đi đâu?)

2. How did you travel there? (Bạn đã đi đến đó bằng phương tiện gì?)

3. What activites did you do? (Bạn đã làm những hoạt động gì?)

4. What was the weather like? (Thời tiết như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Choose the best completed sentence of the following given words.

Let’s/ out/ go/ for/ tonight/ dinner.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Write a text message about Christmas using the given information. Write 40 to 50 words.

(Viết tin nhắn văn bản về Giáng sinh bằng cách sử dụng thông tin đã cho. Viết 40 đến 50 từ.)

• one of the biggest traditional holidays in the UK

(một trong những ngày lễ truyền thống lớn nhất ở Vương quốc Anh)

• families get together

(gia đình quây quần bên nhau)

• give gifts and cards to family members and friends

(tặng quà và thẻ cho các thành viên gia đình và bạn bè)

• have a special meal

(có một bữa ăn đặc biệt)

• play games after the meal

(chơi trò chơi sau bữa ăn)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

6. Imagine you are going on a cycling trip this weekend with your school. Write a letter to friend or cousin about your plans. 

(Hãy tưởng tượng bạn sẽ tham gia một chuyến đi xe đạp vào cuối tuần này với trường học của bạn. Viết thư cho bạn bè hoặc anh em họ về kế hoạch của bạn.)

THINK AND PLAN

1. How long is the cycling trip?

2. What time are you going to start your trip?

3. How many people are there in your team or group?

4. What will the weather be like?

5. What will you do if it rains?

6. What are you going to take? What are you not going to take?

C WRITE. Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you. 

(VIẾT.(Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và phần hướng dẫn soạn văn dưới đây để giúp bạn.)

Paragraph 1: Hi ...

Paragraph 2: Yesterday ... 

Paragraph 3: We're going to ... 

Paragraph 4: The weather will be ... 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Look at the travel brochures and choose a place you'd like to go with friends on vacation. Write a paragraph about your choice using the given information. Write 50 to 60 words.

(Xem các sổ tay du lịch và chọn một nơi bạn muốn đi cùng bạn bè trong kỳ nghỉ. Viết một đoạn văn về lựa chọn của bạn bằng cách sử dụng thông tin đã cho. Viết 50 đến 60 từ.)

The Red Canyon

Beautiful place (Địa điểm đẹp)

What to do: go rock climbing, go rafting

(Việc có thể làm: leo núi, đi bè)

How to get there: 3 hours by car

(Đến đó bằng cách nào: 3 giờ đi ô tô)

Where to stay: a hotel by the canyon

(Nơi ở: một khách sạn bên hẻm núi)

Note: swimming: too dangerous!

(Lưu ý: bơi lội: quá nguy hiểm!)

The Green Cave

Interesting place (Nơi thú vị)

What to do: go hiking, go kayaking inside the caves

(Việc có thể làm: đi bộ đường dài, chèo thuyền kayak bên trong hang động)

How to get there: 5 hours by bus

(Đến đó bằng cách nào: 5 giờ đi xe buýt)

Where to stay: a campsite near the cave

(Nơi ở: khu cắm trại gần hang động)

Note: rock climbing: too dangerous!

(Lưu ý: leo núi: quá nguy hiểm!)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Read the information below and write a postcard telling your friend about Bay of Islands. Write 50 to 60 words.

(Đọc thông tin bên dưới và viết một tấm bưu thiếp kể cho bạn bè của bạn về Vịnh Quần đảo. Viết 50 đến 60 từ.)

NEW ZEALAND

BAY OF ISLANDS

• amazing beaches (biển đẹp)

• go fishing (đi câu cá)

• go surfing (đi lướt sóng)

• nice, sunny weather (thời tiết đẹp, có nắng)

• delicious seafood (hải sản ngon)

Xem lời giải >>