Đề bài

3. Listen again and answer the questions about their dream houses.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về ngôi nhà mơ ước của họ.)


1. What type of house does Linda have?

(Linda có kiểu nhà gì?)

2. Where is her house?

(Nhà cô ấy ở đâu?)

3. What is around her house?

(Xung quanh nhà cô ấy có gì?)

4. What type of house does Nick have?

(Nick có kiểu nhà gì?)

5. Where is it?

(Nó ở đâu?)

Lời giải chi tiết :

1. She has a big villa.

(Cô ấy có một biệt thự lớn.)

2. Her house/It's by the sea.

(Nhà của cô ấy /Nó gần biển.)

3. There's a swimming pool and a garden around her house.

(Có một hồ bơi và một khu vườn xung quanh nhà cô ấy.)

4. He has a flat.

(Anh ấy có một căn hộ.)

5. It's in the city.

(Nó ở trong thành phố.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Listen to Nick and Linda talking about their dream houses. Which house would each prefer? Write their names under the correct pictures.

(Hãy nghe Nick và Linda nói về ngôi nhà mơ ước của họ. Mỗi người thích ngôi nhà nào hơn? Viết tên của họ dưới các hình ảnh chính xác.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the conversation again. What is important to Nick? Tick the columns.

(Nghe lại đoạn hội thoại. Điều gì là quan trọng đối với Nick? Đánh dấu vào các cột.)


 

Linda

Nick

1. park view (góc nhìn ra công viên)

2. city view (góc nhìn ra thành phố)

3. sea view (góc nhìn ra biển)

4. swimming pool (hồ bơi)

5. garden (sân vườn)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening

3. Listen and tick (✓) what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

(Lắng nghe và đánh dấu (✓) những gì mọi người từ Nhóm sinh thái thanh niên khuyên chúng ta nên làm gì cho môi trường của chúng ta.)


1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc).

2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.

3. Grow your own vegetables.

4. Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

5. Use reusable bags instead of plastic bags.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Major Tomkins, an astronaut, talking about life on a space station. What’s the question people ask him the most?

(Lắng nghe Major Tomkins, 1 phi hành gia, nói về cuộc sống ở một trạm không gian. Mọi người hỏi anh ấy câu hỏi nào nhiều nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)


1. The first question was from a _________ from Viet Nam.

2. Major Tomkins says the stars, the Moon and the _________ look beautiful.

3. Lily is from _________.

4. Astronauts have to lock their sleeping bags to the wall because there’s no _________ in space.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)


Example: (Ví dụ)

0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)

A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)

B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)

C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)

1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)

A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)

B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)

C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)

2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)

A. on lakes (trên ao/ hồ)

B. on the sea (trên biển)

C. in the sky (trên bầu trời)

3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)

A. cheap. (rẻ tiền.)

B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)

C. expensive. (đắt đỏ.)

4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)

A. ice houses. (nhà băng.)

B. tiny homes. (nhà nhỏ.)

C. smart homes. (nhà thông minh.)

5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)

A. drones. (máy bay không người lái)

B. 3D printers. (máy in 3D.)

C. robot helpers. (người máy giúp việc.)

Xem lời giải >>