Đề bài

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Chuyến hành trình 5 ngày vòng quanh thế giới của tôi!

  • Chọn 5 thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm: Bangkok, Paris, London, New York, Sydney.
  • Tìm 5 điểm thú vị về mỗi thành phố
Lời giải chi tiết :

+ Bangkok: Gold Temple, Palace, Markets, Super Shopping Malls, Food.

+ Paris: Eiffel Tower, Rose, Perfume Facturer, Movies, Lourve Museum + London: Big Ben Tower, Buckingham Palace, Red Phone box. Thames river + New York:

1)  In 1857, toilet paper was invented by Joseph c. Gayetty in NYC.

2)   Times Square is named after the New York Times. It was originally called Longacre Square until 1904 when the NYT moved there.

3)    The scary nitrogen gas tanks you see on the corners of streets are used to keep underground telephone wires dry.

+ Sydney:

1)   The Sydney Harbour Bridge is the widest long-span bridge and tallest steel arch bridge in the world, and the 5th longest spanning-arch bridge according to Guinness World Records.

2)    Australia’s largest outdoor sculpture exhibit, "Sculpture by the Sea", began at Bondi Beach in 1996.

3)   The Sydney region has been inhabited by indigenous Australians for at least 30,000 years based on radio carbon dating

4)     The Queen Victoria Building (QVB) constructed between 1893 and 1898 was named to commemorate the Queen of England's Diamond Jubilee in 1897.

5)   English, Arabic, Cantonese, Mandarin and Greek are the main languages spoken in Sydney.

Tạm dịch:

+ Bangkok: Đền Vàng, Cung điện, Chợ, Siêu thị.

+ Paris: Tháp Eiffel, Hoa hồng, Cây nước hoa, Phim ảnh, Bảo tàng Lourve + Luân Đôn: Tháp Big Ben, Cung điện Buckingham, Hộp điện thoại màu đỏ. Sông Thames

+ New York:

1) Vào năm 1857, giấy vệ sinh được Joseph C phát minh ra. Gayetty ở New York.

2) Quảng trường Thời đại được đặt tên theo Thời báo New York. Ban đầu nó được gọi là Longacre Square cho đến năm 1904 khi NYT chuyển đến đó.

3) Các bình khí nitơ đáng sợ bạn thấy trên các góc phố được sử dụng để giữ cho dây điện thoại dưới đất khô ráo.

+ Sydney:

1) Cầu Cảng Sydney là cây cầu có nhịp dài nhất và cây cầu vòm bằng thép cao nhất thế giới và là cây cầu có mái vòm dài thứ 5 theo kỷ lục Guinness.

2) Triển lãm điêu khắc ngoài trời lớn nhất của Úc, "Điêu khắc biển", bắt đầu tại Bãi biển Bondi vào năm 1996.

3) Khu vực Sydney là nơi sinh sống của người Úc bản địa trong ít nhất 30.000 năm dựa trên việc hẹn hò với cácbon vô tuyến

4) Tòa nhà Nữ hoàng Victoria (QVB) được xây dựng giữa năm 1893 và 1898 được đặt tên để kỷ niệm Nữ hoàng Kim cương của Anh vào năm 1897.

5)   English, Arabic, Cantonese, Mandarin và Greek là các ngôn ngữ chính ở Sydney.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Work in groups. Talk about a city in your country, using the questions below as a guide.

(Làm việc nhóm. Nói về một thành phố ở quốc gia của bạn, sử dụng các câu hỏi bên dưới để hướng dẫn.)

- What city is it?

(Thành phố gì?)

- What is it like? (the weather, the people, the food)

(Nó trông thế nào? (thời tiết, con người, thức ăn))

- What can you see and do there?

(Bạn có thể ngắm và làm gì ở đây?)

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city. Use the information in 4.

(Viết một tấm bưu thiếp khoảng 50 từ về kỳ nghỉ của bạn ở một thành phố. Sử dụng thông tin trong 4.)

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Look at the information on Mark's visit to India last summer. Write a paragraph of about 50 words about his visit. 

(Hãy xem thông tin về chuyến thăm Ấn Độ của Mark vào mùa hè năm ngoái. Viết đoạn văn khoảng 50 từ kể về chuyến thăm của anh ấy.)

You can start with: (Em có thể bắt đầu bằng)

Last summer, Mark visited Delhi in India. He ____________________. 

Country (Quốc gia)

India (Ấn Độ)

Time (Thời gian)

7 days (7 ngày)

City (Thành phố)

Delhi

Activities (Các hoạt động)

- watch a snake performance (xem màn trình diễn rắn)

- visit temples (tham quan những ngôi đền)

- eat street food (ăn món ăn đường phố)

People (Con người)

friendly (thân thiện)

Weather (Thời tiết)

hot (nóng)

 

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

WRITING A description of a town or city

(VIẾT: Bài mô tả một thị trấn hoặc thành phố.)

Exercise 7. Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng.)

1. is / Norwich / interesting /city/ a / very

………………………………………………….. .

2. east/ of /it's / the / England /in

………………………………………………….. .

3. population / got / of /a/200,000 / it's / about

………………………………………………….. .

4. favourite / castle / place / my/ the / is

………………………………………………….. .

5. fantastic / are/there / shops / some

………………………………………………….. .

6. market/good/a /too / there's

………………………………………………….. .

7. only / it's / thirty-five / from / kilometres / sea / the

………………………………………………….. .

8. exciting / it's /place/ an

………………………………………………….. .

I can write a description of a town or city.

(Tôi có viết bài miêu tả một thị trấn hay thành phố.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Write a paragraph about Seoul or a city you know. Write 50 to 60 words.

(Viết một đoạn văn về Seoul hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Viết khoảng 50 đến 60 từ.)

Seoul

Where it is: South Korea. Capital city, most populated in South Korea

(Nó ở đâu: Hàn Quốc. Thành phố thủ đô, đông dân nhất ở Hàn Quốc)

Weather: hot summers and cold winters

(Thời tiết: mùa hè nóng nực và mùa đông lạnh giá)

Famous for: (Nổi tiếng về)

• modern buildings, palaces, old houses

(các tòa nhà hiện đại, cung điện, nhà cổ)

• shopping malls

(trung tâm mua sắm)

Other interesting facts: (Sự thật thú vị khác)

• home of some of the biggest companies in the world

(trụ sở của một số công ty lớn nhất trên thế giới)

• many South Korean actors and singers live there

(nhiều diễn viên và ca sĩ Hàn Quốc sống ở đó)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Read Mandy’s postcard to her friend talking about her vacation.

(Đọc lá thư của Mandy kể về chuyến đi của cô ấy với bạn của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Use your own ideas to write a similar postcard. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 127 to help you.

(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một lá thư tương tự từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 127.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Writing

7. Collect more information about the London Transport Museum. Prepare a quiz for your classmates.

(Thu thập thêm thông tin về Bảo tàng Giao thông vận tải Luân Đôn. Chuẩn bị một bài kiểm tra cho bạn cùng lớp của bạn)

What was the London Transport Museum building before it was a museum?

(Trước khi là một viện bảo tàng thì Tòa nhà Bảo tàng Giao thông vận tải London là gì?)

A. a department store (cửa hàng bách hóa)               

B. a market (chợ)                 

C. a theatre (nhà hát)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Write about your country. Use the text in Exercise 1 to help you.

(Viết về đất nước của bạn. Sử dụng văn bản trong Bài tập 1 để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Read the information and write an email to a friend about Kyoto. Write 40 to 50 words.

(Đọc thông tin và viết email cho bạn bè về Kyoto. Viết 40 đến 50 từ.)

Kyoto

- south of Japan (phía nam của Nhật Bản)

- city (thành phố)

- 1,5 million people (1,5 triệu người)

- famous for old houses and temples (những ngôi nhà và đền cổ xưa)

- fall and spring: nice weather (mùa thu và mùa xuân: thời tiết đẹp)

Xem lời giải >>