Thực hiện phép tính:
\(\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\)
- Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với mẫu phụ tương ứng.
- Cộng các phân số cùng mẫu.
Mẫu chung là BCNN(15,25,10)=150.
Thừa số phụ của 15 là 10; của 25 là 6; của 10 là 15.
\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\\ = \frac{{11.10}}{{15.10}} - \frac{{3.6}}{{25.6}} + \frac{{9.15}}{{10.15}}\\ = \frac{{110 - 18 + 135}}{{150}}\\ = \frac{{227}}{{150}}\end{array}\)
Loigiaihay.com
Các bài tập cùng chuyên đề
Thực hiện các phép tính:( có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a)\(\frac{11}{15}+\frac{9}{10}\)
b)\(\frac{5}{6}+\frac{7}{9}+\frac{11}{12}\)
c)\(\frac{7}{24}- \frac{2}{21}\)
d)\(\frac{11}{36} - \frac{7}{24}\)
a) Quy đồng mẫu các phân số sau:
i.\(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{30}}\); ii.\(\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{5}\) và \(\frac{5}{8}\).
b) Thực hiện các phép tính sau:
i.\(\frac{1}{6} + \frac{5}{8}\); ii.\(\frac{{11}}{24} - \frac{7}{{30}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
\(\)a) \(\frac{3}{{16}}\) và \(\frac{5}{{24}}\); b) \(\frac{3}{{20}};\,\,\frac{{11}}{{30}}\) và \(\frac{7}{{15}}\).
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{19}}{{48}} - \frac{3}{{40}}\)
b) \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{27}} + \frac{5}{{18}}\)
Thực hiện phép tính: \(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}\).
Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
a) \(\frac{3}{{44}} ;\frac{{11}}{{18}} ;\frac{5}{{36}} \)
b) \(\frac{3}{{16}} ;\frac{5}{{24}} ;\frac{{21}}{{56}} \)
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{7}{9} + \frac{5}{{12}}\);
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}};\)
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2};\)
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
\(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6}.\)\(\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{5}{{14}} và \frac{4}{{21}};\\b)\frac{4}{5};\frac{7}{{12}} và \frac{8}{{15}}\end{array}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{9}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\);
b) \(\frac{7}{{10}};\frac{3}{4}\) và \(\frac{9}{{14}}\).
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{7}{{11}} + \frac{5}{7}\);
b) \(\frac{7}{{20}} - \frac{2}{{15}}\).
Thực hiện các phép tính sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}};\\b)\frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{12}}\end{array}\)
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{5}{9} + \frac{7}{{12}} - \frac{3}{4};\)
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{2}{5} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{20}};\)
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{5}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{1}{2};\)
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): \(\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} - \frac{6}{{13}} - \frac{1}{8}.\);
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\);
b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}}\) ;
b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}\) .
Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).
+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)