Đề bài

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.

 

b) Nhận xét về tích ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) và tích a. b.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

Tích đó là ƯCLN phải tìm.

- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

a

8

24

140

b

10

28

60

ƯCLN(a, b)

2

4

20

BCNN(a, b)

40

168

420

ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b)

80

672

8400

a.b

80

672

8400

 b) Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) bằng với tích a . b.

Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 21 và 98;

b) 36 và 54.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biết hai số 3a. 52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52  và BCNN là 34 .53. Tìm a và b.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho bảng sau:

a

9

34

120

15

2 987

b

12

51

70

28

1

ƯCLN(a,b)

3

?

?

?

?

BCNN(a,b)

36

?

?

?

?

ƯCLN(a,b) .BCNN(a,b)

108

?

?

?

?

a.b

108

?

?

?

?

a) Tìm các số thích hợp thay vào ô trống trong bảng;

b) So sánh tích ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) và a.b.

Em rút ra kết luận gì?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) \(3.5^2 và 5^2.7\)
b) \(2^2.3.5; 3^2.7\) và \(3.5.11\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hai số có BCNN là \(2^3.3.5^3\) và ƯCLN là \(2^2.5\). Biết một trong hai số bằng \(2^2.3.5\), tìm số còn lại.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A= {a \( \in \) \(\mathbb{N}\)| 84 \( \vdots \)a; 180\( \vdots \) a và a > 6};

b) B = {b \( \in \)\(\mathbb{N}\)| b\( \vdots \)12; b\( \vdots \)15; b\( \vdots \)18 và 0 < b < 300}.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1) Tìm x \(\in\) {24; 36; 42; 132} để x + 60 không chia hết cho 12.

2) Để phòng chống dịch Covid-19, thành phố Bắc Ninh đã thành lập các đội phản ứng nhanh bao gồm các bác sĩ hồi sức cấp cứu, bác sĩ đa khoa và điều dưỡng viên. Biết rằng có tất cả 18 bác sĩ hồi sức cấp cứu, 27 bác sĩ đa khoa và 45 điều dưỡng viên. Hỏi có thể thành lập được nhiều nhất bao nhiêu đội phản ứng nhanh, trong đó số bác sĩ hồi sức cấp cứu, bác sĩ đa khoa và điều dưỡng viên được chia đều vào mỗi đội?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết:

a) ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180;

b) ƯCLN(a, b) = 11 và BCNN(a, b) = 484.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

(A) Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước của ước chung lớn nhất của chúng;

(B) Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng;

(C) ƯCLN(a, b) là ước của BCNN(a, b);

(D) Nếu a không chia hết cho c và b không chia hết cho c thì BCNN(a; b) cũng không chia hết cho c.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai số có BCNN là 23.34.53 và ƯCLN là 32.5. Biết một trong hai số là 23.32.5, tìm số còn lại.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a, chẳng hạn khi a = 3 thì

12 345 679. 3 = 37 037 037;

37 037 037. 9 = 333 333 333.

Em hãy giải thích tại sao

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biết hai số 23.3a và 2b.35 có ước chung lớn nhất là 22.35 và bội chung nhỏ nhất là 23.36. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho:

a + 2b = 48, a < 24 và ƯCLN(a, b) + 3.BCNN(a, b) = 114

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau:

a

9

34

120

15

2 987

b

12

51

70

28

1

ƯCLN(a,b)

3

...

...

...

...

BCNN(a,b)

36

...

...

...

...

ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)

108

...

...

...

...

a.b

108

1 734

...

...

...

b) So sánh tích ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) và a.b. Em rút ra kết luận gì?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) \({3.5^2}\)và \({5^2}.7\);

b) \({2^2}.3.5,{\rm{ }}{{\rm{3}}^2}.7\) và \(3.5.11\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai số có BCNN là \({2^3}{.3.5^3}\) và ƯCLN là \({2^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^2}.3.5\), tìm số còn lại.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 21 và 98 ;

b) 36 và 54.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Biết hai số \({3^a}{.5^2}\) và \({3^3}{.5^b}\) có ƯCLN là \({3^3}{.5^2}\) và BCNN là \({3^4}{.5^3}\). Tìm a và b.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(95 - 5\left( {x + 2} \right) = 45\)

b) \({5^{x - 1}} - {2.5^2} = {3.5^2}\)

c) \(x + 11\) là bội của \(x + 2\)

Xem lời giải >>