Líp của một chiếc xe đạp có tốc độ quay là 92 vòng/phút và có số răng là 20. Biết tỉ số truyền của bộ truyền xích xe đạp \(i = \frac{1}{2}\)
Tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó?
Từ công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{2}\) ta suy ra các công thức tính \({Z_1} = {Z_2}:i\) và \({n_1} = {n_2}.i\).
Sau đó ta thay số để tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó.
Tóm tắt:
n2 = 92 vòng/phút
Z2 = 20 răng
i=12
------------------------------
Z1 = ? răng
n1 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền: \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{2}\)
Số răng của đĩa xích là: \({Z_1} = {Z_2}:i = 20:\frac{1}{2} = 40\) răng
Tốc độ quay của đĩa xích là:
\({n_1} = {n_2}.i = 92.\frac{1}{2} = 46\)(vòng/phút)
Các bài tập cùng chuyên đề
Trình bày được phương pháp nhận biết một số vật liệu thông dụng và nêu phạm vi ứng dụng của chúng.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại thông dụng?
Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ chuyển động đai và xích.
Nêu những điểm giống và khác nhau của cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu tay quay thanh lắc.
Em hãy đếm số răng của đĩa xích và líp xe đạp trong gia đình em, từ đó tính toán tỉ số truyền của bộ xích xe đạp đó.
Nêu những đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí.
Nêu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại.
Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng.
Trình bày các bước đo và vạch dấu trên phôi.
Mô tả tư thế đứng khi cưa và đục.
Làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động khi cưa và đục vật thể?
Trình bày kĩ thuật cơ bản khi dũa vật thể.
Mô tả cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền động bánh răng.
Nêu điểm khác nhau giữa bộ truyền động xích và bộ truyền động đai.
Hãy kể những ứng dụng của các bộ truyền động mà em thấy trong thực tiễn.
Nêu những ứng dụng của các cơ cấu biến đổi chuyển động trong một số đồ dùng gia đình.
Một đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp có 15 răng. Hãy tính tỉ số truyền i của hệ thống. Khi xe chạy, chi tiết nào quay nhanh hơn?
Kể tên những vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1
So sánh hai phương pháp đục và dũa kim loại theo các nội dung trong Bảng O2.1.
Bảng O2.1. So sánh phương pháp đục và dũa kim loại
Hãy gọi tên một số dụng cụ dùng trong gia công cơ khí ở Hình O2.2.
Máy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 1400 vòng/phút, đường kính bánh đai của động cơ là 120 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 480 mm.
Tính tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn?
Tìm một số ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình.
Trình bày các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến.