Đề bài

a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa.

\({5^7}{.5^5};\,\,\,\,\,{9^5}: {8^{10}};\,\,\,{2^{10}}:64.16\)

b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau:

\(4983 = 4.1000+ 9. 100+ 8.10+ 3={4.10^3} + {9.10^2} + 8.10 + 3\)

Phương pháp giải

a) \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) và \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}(a \ne 0;m \ge n)\)

b) \(\overline {abcde}  = a.10000 + b.1000 + c.100 + d.10 + e\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

\({5^7}{.5^5} = 5^{7+5}={5^{12}}\)

\({9^5} :{8^0} = {9^5}:1 = {9^5}\)

\(2^{10}:64.16 = 2^{10}:2^6.2^4 = 2^{10-6+4} = 2^8\)

b)

\(\begin{array}{l}54297 = 5.10000 + 4.1000 + 2.100 + 9.10 + 7\\ = {5.10^4} + {4.10^3} + {2.10^2} + 9.10 + 7\end{array}\)

\(\begin{array}{l}2023 = 2.1000 +0.100+2.10 + 3\\ = {2.10^3}+ 2.10 +3\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biết 210 = 1 024. Hãy tính 29 và 211.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính: a) 57. 53;             b) 58:54

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trái Đất có khối lượng khoảng 60 .1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. 106 tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) \(3^3 : 3^2\)

b) \(5^{4} : 5^{2}\)

c) \(8^{3} . 8^{2}\)

d) \(5^{4} . 5^{3}: 5^{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ghép mỗi phép tính ở cột A với luỹ thừa tương ứng của nó ở cột B.

Cột A

Cột B

a) \({3^7}{.3^3}\)

1) \({5^{17}}\)

b) \({5^9}:{5^7}\)

2) \({2^3}\)

c) \({2^{11}}:{2^8}\)

3) \({3^{10}}\)

d) \({5^{12}}{.5^5}\)

4) \({5^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com). Hãy viết các chỉ số nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa của 10.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn mỗi biểu thức sau:

a)    A = 1+3+32 +33 +…+399 + 3100 ;

b)    B = 2100 – 299 + 298 – 297 +…- 23 +22 – 2 +1.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a)     74.75.76 ;                                  b) (54:3)7. 324 ;

c) [(8+2)2 . 10100] : (100.1094);        d) a9: a9 (\(a \ne 0\))

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a)     Cho A= 4 +22 +23 +...+22005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.

b)    Cho B= 5 + 52 +53 +...+ 52021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

So sánh:

a) 26 và 62

b) 73+1 và 73 +1

c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314

d) 32+n và 23+n (\(n \in N^*\))

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính \({5^7}{.5^3};{\rm{ }}{5^8}:{5^4}.\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a)\(3.3^4.3^5\)

b)\(7^3:7^2:7\)

c)\((x^4)^3\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

(A) am.an = amn                                        (B) am : an = am.n

(C) am.an = am+n                                      (D) am.an = am-n

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a) \({3^3}:{3^2}\);

b) \({5^4}:{5^2}\);

c) \({8^3}{.8^2}\);

d) \({5^4}{.5^3}:{5^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho biểu thức: \(P = {1992^4} + {2021^{2020}}\). Giá trị của biểu thức \(P\) có chữ số tận cùng là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Kết quả của phép tính \({5^{2021}}:{5^{2020}}{.5^2}\) viết dưới dạng một lũy thừa là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Kết quả đúng của phép tính \(2025-\left[ {{{\left( {2021 + 1} \right)}^0} + 3} \right]\) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính giá trị của biểu thức \(H\), biết \(H = 60:\left[ {7.\left( {{{11}^2}--20.6} \right) + 5} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(\)\(\left( {{x^2} - 10} \right):5 = 3\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm \(x\) biết \(2021 - 5.\left( {x + 4} \right) = {1^{2022}}\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Thực hiện phép tính: \(2023 + 25^{2}: 5^{3}+ 27\). Chọn đáp án đúng nhất.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Kết quả của phép tính \({8^5}:{8.8^3}\) dưới dạng lũy thừa

Xem lời giải >>
Bài 23 : Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 sao cho khi chia nó cho 2 thì được một số chính phương. Khi chia nó cho 3 thì được lập phương của một số tự nhiên.
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \(25.10^{5}\) tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm số tự nhiên x, biết: \(\left( {x - 12} \right) + 14 = {2^3}.3\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Kết quả của phép tính \({6^{12}}:{6^{11}} + {2.10^0}-1\) là

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chứng minh rằng

 A = \(\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{10}^2}}} < 1\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho \(S = \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{2022}}}}\).

So sánh \(S\) với \(1\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\)

Tìm số tự nhiên n, biết rằng \(2B + 3 = {3^n}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

Xem lời giải >>