Đề bài

Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).

Phương pháp giải :

Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: 24 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 nên Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ta thấy: 28 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 7; 14; 28 nên Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao nhiêu cách chia nhóm, mỗi nhóm từ 2 bạn trở lên sao cho số bạn nam ở mỗi nhóm bằng nhau, số bạn nữ ở mỗi nhóm cũng bằng nhau.

b) Viết các tập hợp Ư(18), Ư(30). Liệt kê các phần tử chung của hai tập hợp này.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 6 \( \in \) ƯC(24, 30);        b) 6 \( \in \) ƯC(28,42);       

c) 6 \( \in \) ƯC(18, 24, 42).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:

 

b) Tìm số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.

c) Xác định số lớn nhất trong các ước chung của 30 và 48.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao?

b) Số 8 có phải là ước chung của 14 và 48 không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 6 : Cho số tự nhiên x thỏa mãn: x ∈ Ư(20) và x >5. Tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn yêu cầu bài toán bằng:
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(x ∈ Ư(30)\) và \(3 < x < 6\).

Xem lời giải >>
Bài 8 : Tập hợp X các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và là ước của 8 là:
Xem lời giải >>