Đề bài

 4. Listen and match speakers 1-4 with the type of radio programme they like a-e. There is one extra answer. (bài nghe)

(Nghe và ghép người nói 1-4 phù hợp với từng loại chương trình radio mà họ thích a-e. Có một câu trả lời bị thừa.)


1. Vân

2. Vân’s dad 

3. Minh, Vân’s brother 

4. Vân’s mum 

a. soap opera

b. documentary

c. reality show

d. game show

e. news       

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Radio Announcer: You’re watching the news. And with me in the studio today are Dr. Hue Thi Lam and Dr. Le Quang in Hai Phong Province. They are doctors who worked hard to save the lives of the Covid-19 patients over the last few days. My first question to you is…

Van: Please, dad. Can’t we watch something else? You know I hate watching the news now.

Dad: I’m surprised that you don’t like it, Van. This show is your brother’s favourite program.

Van: No, it isn’t. You are the one who likes the news. You know that Minh and I don’t like the news. Besides, Minh is only interested in animal documentaries!

Dad: OK then. Let’s watch VTV3. I think there is a reality show of a teenager who becomes a music star.

Van: That sounds interesting! I think Mum might like it, too. Where is she now?

Dad: She’s in the kitchen, but I don’t think she’ll like it. She is only into soap operas.

Tạm dịch:

Phát thanh viên: Các bạn đang xem chương trình thời sự. Và đồng hành cùng tôi trong trường quay hôm nay là Tiến sĩ Huệ Thị Lâm và Tiến sĩ Lê Quang ở tỉnh Hải Phòng. Họ là những bác sĩ đã làm việc chăm chỉ để cứu sống bệnh nhân Covid-19 trong những ngày qua. Câu hỏi đầu tiên của tôi dành cho quý vị là…

Vân: Làm ơn đi bố. Chúng ta không thể xem chương trình gì khác được không ạ? Bố biết bây giờ con ghét xem thời sự mà.

Bố: Bố ngạc nhiên là con không thích đấy, Vân ạ. Chương trình này là chương trình yêu thích của anh trai con mà.

Vân: Không, không phải đâu ạ. Bố là người thích thời sự. Bố biết rằng con và Minh không thích chương trình thời sự. Ngoài ra, Minh chỉ thích thú với phim tài liệu về động vật!

Bố: Được rồi. Hãy xem VTV3. Bố nghĩ rằng có một chương trình thực tế về một thiếu niên trở thành một ngôi sao ca nhạc.

Vân: Nghe thú vị đấy ạ! Con nghĩ mẹ cũng có thể thích nó. Bây giờ mẹ đang ở đâu ạ?

Bố: Mẹ con đang ở trong bếp, nhưng bố không nghĩ rằng mẹ con sẽ thích nó. Mẹ con chỉ thích phim truyền hình dài tập thôi.

Lời giải chi tiết :
1. c 2. e 3. b 4. a

1 - c. Vân - reality show (Vân - chương trình thực tế)

2 - e. Vân’s dad - news (Bố của Vân - thời sự)

3 - b. Minh, Vân’s brother - documentary (Minh anh trai của Vân - phim tài liệu)

4 - a. Vân’s mum - soap opera (Mẹ của Vân - phim dài tập)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening (Phần nghe)

7. Listen to Sam and Jessica talking about Jessica’s holiday to Germany. Decide if the statements are R (right) or W (wrong).

(Nghe cuộc trò chuyện của Sam và Jessica về kỳ nghỉ của Jessica ở nước Đức. Quyết định các mệnh đề là R (đúng) hoặc W (sai).)

In Germany, ... (Ở nước Đức, …)

1. crossing your fingers means you are wishing for luck.

(hành động đang bắt chéo ngón tay có nghĩa là bạn đang cầu nguyện nhhuwxng điều may mắn.)

2. the thumbs up gesture means everything is OK.

(cử chỉ giơ ngón tay cái có nghĩa là mọi thứ đều tốt.)

3. people use their thumb to show the number 1.

(mọi người sử dụng ngón tay cái để thể hiện cho điều số 1.)

4. putting your hands in your pockets means you feel confused.

(hành động đang đặt tay trên túi của mình có nghĩa là bạn cảm thấy bối rối.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening (Phần nghe)

 6. Listen to a presentation and complete the gaps.

(Nghe đoạn thuyết trình và hoàn thành các chỗ trống.)

Machu Picchu is in 1) ___________ in South America. It is an ancient 2) ___________ and it dates from 1450. An American historian discovered it in 3) ___________. Today, around 4) ___________ people visit it every year.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen to Part 1. Answer the questions below.

(Nghe Phần 1. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)

1. What time does the concert start? (Buổi biểu diễn bắt đầu lúc mấy giờ?)

2. What does Mai think of Bro? (Mai nghĩ gì về Bro?)

3. What instruments does Bro play? (Bro có thể chơi loại nhạc cụ nào?)

4. What does Bro do in his free time? (Bro làm gì vào thời gian rảnh?)

Nam: Hey, Mai. Do you want to hear my new song?

Mai: Yes, I do, but not right now, Nam. There’s a Bro concert on TV.

Nam: What time does it start?

Mai: Eight o’clock.

Nam: To be honest, I don’t really like Bro.

Mai: He’s awesome! He plays the guitar and the piano, and he’s a wonderful singer!

Nam: Does he write his songs?

Mai: No, he doesn’t. Do you know what he does in his free time?

Nam: I’ve no idea. What does he do in his free time?

Mai: He works in a home for sick animals once a week. He lives in a big house in Hollywood with lots of cats and dogs. Animals love him. He’s perfect!

Nam: Yeah, right.

(Nam: Này, Mai. Bạn có muốn nghe bài hát mới của tôi không?

Mai: Có, tôi muốn, nhưng không phải lúc này, Nam ạ. Buổi biểu diễn của Bro đang được chiếu trên TV đấy.

Nam: Mấy giờ chương trình bắt đầu vậy?

Mai: 8 giờ đó.

Nam: Thành thật mà nói, thì tôi không thật sự thích Bro lắm.

Mai: Anh ấy ngầu mà. Anh ấy biết chơi đàn ghi ta và đàn pi a nô, và anh ấy cũng là một người ca sĩ tuyệt vời nữa!

Nam: Anh ấy tự viết các ca khúc của mình hả?

Mai: Không đâu. Bạn có biết anh ấy làm gì vào thời gian rảnh không?

Nam: Tôi không biết đâu. Anh ấy làm gì vậy?

Mai: Anh ấy làm việc tại một ngôi nhà dành cho những loài động vật bị ốm một tuần một lần. Anh ấy sống trong một ngôi nhà lớn ở Hollywood với rất nhiều chó và mèo. Động vật đều yêu anh ấy. Bro thật hoàn hảo! 

Nam: Ừm, đúng vậy.)

Not right now. (Không phải lúc này)            To be honest, (Thành thật mà nói)              Awesome! (Tuyệt vời!)         I’ve no idea. (Tôi không biết)            Yeah, right. (Đúng vậy)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 4. Listen again. Match speakers A-C with comments 1-4. There is one extra comment.

(Nghe lại. Ghép người nói A-C với nhận xét 1-4. Có thêm 1 nhận xét bổ sung.)

1. I think people sometimes have the wrong idea about teenagers. 

2. I enjoy watching people who disagree. A

3. I argue about talent shows. 

4. I think a program can help people. 

Xem lời giải >>